E.M.
HARE
(1893-1955)
Edward Miles
Hare xuất thân từ gia đình ở quận Nor- fold, miền đông nước Anh, sinh ngày 4
tháng 3 năm 1893. Lúc nhỏ, ông theo học trường Stamford Gram- mar ở Lincolnshire, miền đông
Anh Quốc. Ðây là ngôi trường trước năm 1903 do nhà học giả Pali nổi tiếng, ông
F. L. Wood- ward (1871-1952) làm phó hiệu trưởng. Lúc ấy, Hare có dịp được học
nhiều năm cổ ngữ Pali với giáo sư Woodward và sau này hai người đã kết bạn chơi
với nhau rất thân.
Vào những năm 1918 đến 1950,
Hare sang Tích Lan lập nghiệp sinh sống bằng nghề buôn bán trà (Galaha Tea
Company). Lúc bấy giờ tại đây, Hare là người Anh được mọi người kính nể vì ông
rất am tường, thông suốt tiếng Pali. Trong thời gian này, Hare đã dùng thì giờ
rảnh rỗi dịch thuật một số kinh Phật Giáo Nam
tông tiếng Pali ra Anh văn để giúp cho “Hội Phiên Dịch Kinh Tạng Pali” (The Pali Text Society) ở Luân Ðôn (London).
Những đóng góp cho Phật Giáo của
E.M. Hare
Năm 1950, sau khi về hưu rời
Tích Lan trở về Anh Quốc, Hare đã thực hiện một công tác vĩ đại là soạn bản Mục
Lục của toàn bộ Tam Tạng Kinh Pali (Pali
Tipitakam Concordance) nhờ tài liệu do chính ông sưu tập, với sự
trợ giúp của vài học giả khác, nhất là ông F. L. Woodward. Làm việc hăng say và
nhanh chóng, Hare hoàn thành bộ Mục Lục bằng tiếng Pali gồm tất cả 10 tập
(parts) trong hai cuốn: cuốn I gồm 7 tập và cuốn II, 3 tập. Ông còn gửi cúng
cho Hội Pali Text Society số tiền 1.000 Anh kim để ấn hành bộ mục lục này mà
sau khi xuất bản nó được các học giả Pali khắp nơi trên thế giới bấy giờ đều
nồng nhiệt đón nhận, hết sức khen ngợi và tán dương.
Ngoài ra, E. M. Hare còn dịch từ
nguyên bản Pali ra Anh văn các bộ kinh dưới đây:
1934: Tập III, The Book of the
Gradual Sayings (Angut- tara Nikaya),
Tăng Chi Bộ Kinh thuộc Kinh Tạng, tái bản năm 1972.
1935: Tập IV, The Book of the
Gradual Sayings (Tăng Chi Bộ Kinh),
tái bản năm 1978.
1945: Woven Cadences (Sutta Nipata), Kinh Tập hay “Những bài
Pháp Sưu Tập” trong Tiểu Bộ Kinh (Khuddaka
Nikaya) thuộc Kinh Tạng, tái bản lần 2 năm 1947.
E. M. Hare mất ngày 26 tháng 10
năm 1955, hưởng thọ 62 tuổi.