Lịch sử phật giáo Việt Nam
Nghiên cứu về Thiền Uyển Tập Anh
Tác giả: Lê Mạnh Thát
29/10/2554 06:36 (GMT+7)
Kích cỡ chữ:  Giảm Tăng

Phần V. Thư mục

THƯ MỤC CHÚ THÍCH

A. ÐẠI TẠNG KINH

Nhật bản, Ðại chánh nhất thiết kinh san hành hội. Ảnh ấn, Trung hoa Phật giáo văn hóa quán ảnh ấn Ðại tạng kinh ủy viên hội. Các tác phẩm được sử dụng từ ấn bản được ký hiệu theo số hiệu của mỗi tác phẩm. Viết tắt: ÐTK.

Trường a hàm kinh 22 quyển, đời Hậu Tần, Phật Ðà Da Xá, Trúc Phật Niệm cùng dịch. Số hiệu ÐTK 1. Sách I, tr. 1f.

Khởi thế nhân bản kinh 10 quyển, đời Tùy, Ðạt Ma Cấp Ða, dịch. Số hiệu ÐTK 25, Sách I, tr. 365f.

Bi hoa kinh 60 quyển, đời Bắc Lương, Ðàm Vô Sấm dịch. Số hiệu ÐTK 157. Sách III, tr. 167f.

Phật bản hạnh tập kinh 60 quyển, đời Tùy, Xà na Quật Ða dịch. Số hiệu ÐTK 190. Sách III, tr. 655f.

Kim cang bát nhã ba la mật kinh 1 quyển, đời Diêu Tần, Cưu Ma La Thập dịch. Số hiệu ÐTK 235. Sách VIII, tr. 748f.

Phật thuyết nhân vương bát nhã ba la mật kinh 2 quyển, đời Diêu Tần, Cưu Ma La Thập dịch. Số hiệu ÐTK 245. Sách VIII, tr. 825. Tham chiếu, ÐTK 246.

Nhân vương hộ quốc bát nhã ba la mật đa kinh 2 quyển, Bất Không dịch. Số hiệu ÐTK 246. Sách VIII, tr. 834f. Tham chiếu ÐTK 246.

Diệu pháp liên hoa kinh 7 quyển, đời Diêu Tần, Cưu Ma La Thập dịch. Số hiệu ÐTK 262. Sách IX, tr. 1f.

Ðại thừa phương quảng tổng trì kinh 1 quyển, đời Tùy, Tỳ Ni Ða Lưu Chi dịch. Số hiệu ÐTK 275. Sách IX, tr. 379f.

Ðại phương quảng Phật hoa nghiêm kinh 80 quyển, đời Ðường, Thật Xoa Nan Ðà dịch. Số hiệu ÐTK 279. Sách X, tr. 1f.

Phật thuyết quán vô lượng thọ Phật kinh, đời Lưu Tống, Cương Lương Da Xá dịch. Số hiệu ÐTK 365. Sách XII, tr. 340f.

Phật thuyết tượng đầu tinh xá kinh 1 quyển, đời Tùy, Tỳ Ni Ða Lưu Chi dịch. Số hiệu ÐTK 466. Sách XIV, tr. 487f.

Duy Ma Cật sở thuyết kinh 3 quyển, đời Diêu Tần, Cưu Ma La Thập dịch. Số hiệu ÐTK 475. Sách XIV, tr. 537f.

Bồ tát niệm Phật tam muội kinh 5 quyển, đời Lưu Tống, Công Ðức Trực dịch. Số hiệu ÐTK 414. Sách XIII, tr. 793f.

Kim quang minh kinh 4 quyển, đời Bắc Lương, Ðàm Vô Sấm dịch. Số hiệu ÐTK 663. Sách XVI, tr. 335f.

Lăng già a bạt đa la bảo kinh 4 quyển, đời Lưu Tống, Cầu Na Bạt Ðà La dịch. Số hiệu ÐTK 670. Sách XVI, tr. 480f.

Ðại phương quảng viên giác tu đa la liễu nghĩa kinh 1 quyển, đời Ðường, Phật Ða La dịch. Số hiệu ÐTK 842. Sách XVIII, tr. 913f.

Hoa nghiêm kinh tâm đà la ni 1 quyển, không rõ dịch giả (phỏng đời Ðường). Số hiệu ÐTK 1021. Sách XIX, tr. 709f.

Thiên thủ thiên nhãn Quán Thế Âm bồ tát quảng đại viên mãn vô ngại đại bi tâm đà la ni kinh 1 quyển, đời Ðường. Già Phạm Ðạt Ma dịch. Số hiệu ÐTK 1060. Sách XX, tr. 106f.

Di sa tắc bộ hòa hê ngũ phần luật 30 quyển, đời Lưu Tống, Phật Ðà Thập và Túc Ðạo Sinh cùng dịch. Số hiệu ÐTK 1421. Sách XXII, tr. 1f.

Tứ phần luật 60 quyển, đời Diêu T6àn, Phật Ðà Da Xá và Trúc Phật Niệm cùng dịch. Số hiệu ÐTK 1428. Sách XXII, tr. 567f.

Thập tụng luật 61 quyển, đời Hậu Tần, Phất Nhã Ða La và La Thập cùng dịch. Số hiệu ÐTK 1435. Sách XXIII, tr. 1f.

Phạm võng kinh 2 quyển, đời Hậu Tần, Cưu Ma La Thập dịch. Số hiệu ÐTK 1484. Sách XXIV, tr. 997f.

Ðại trí độ luận 100 quyển, Long Thọ bồ tát viết, đời Hậu Tần, Cưu Ma La Thập dịch. Số hiệu ÐTK 1509. Sách XXV, tr. 57f.

A tỳ đạt ma câu xá luận 30 quyển, Tôn giả Thế Thân viết, đời Ðường, Huyền Tráng dịch. Số hiệu ÐTK 1558. Sách XXIX, tr. 1f.

Bách luận 2 quyển, Ðề Bà bồ tát viết, Bà Tấu Khai Sĩ thích, đời Diêu Tần, Cưu Ma La Thập dịch. Số hiệu ÐTK 1569. Sách XXX, tr. 159f.

Du già sư địa luận 100 quyển, Di Lặc bồ tát thuyết, đời Ðường, Huyền Tráng dịch. Số hiệu ÐTK 1579. Sách XXXI, tr. 883f.

Ðại thừa nghĩa chương 26 quyển, đời Tùy, Huệ Viễn soạn. Số hiệu ÐTK 1851. Sách XLIV, tr. 465f.

Vũ châu Tào Sơn Nguyên Chứng thiền sư ngữ lục 1 quyển, Nhật Bản, Huệ Ấn hiệu đính. Số hiệu ÐTK 1987A. Sách XLVII, tr. 526f.

Vũ châu Tào Sơn Nguyên Chứng thiền sư ngữ lục 1 quyển, Nhật Bản, Huyền Khế biên. Số hiệu ÐTK 1987B. Sách XLVII, tr. 535f.

Viên châu Ngưỡng Sơn Huệ Tịch thiền sư ngữ lục 1 quyển, đời Minh, Ngữ Phong Viên Tín và Quách Ngưng Chi biên. Số hiệu ÐTK 1990. Sách XLVII, tr. 582f.

Minh Giác thiền sư ngữ lục 6 quyển, đời Tống, Duy Cái Trúc biên. Số hiệu ÐTK 1996. Sách XLVII, tr. 669f.

Phật Quả Viên Ngộ thiền sư bích nham lục 10 quyển, đời Tống, Trùng hiển tụng cổ, Khắc Cần bình xướng. Số hiệu ÐTK 2003. Sách LVIII, tr. 139f.

Vô môn quan, đời Tống, Tông Thiệu biên. Số hiệu ÐTK 2005. Sách XLVIII, tr. 292f.

Nhân thiên nhãn mục 6 quyển, đời Tống, Trí Chiêu tập. Số hiệu ÐTK 2006. Sách XLVIII, tr. 300f.

Nam tôn đốn giáo tối thượng đại thừa ma ha bát nhã ba la mật kinh Lục tổ Huệ Năng đại sư Thiều châu Ðại phạm tự thi pháp bảo đàn kinh 1 quyển, đời Ðường, Pháp Hải tập. Số hiệu ÐTK 2007. Sách XLVIII, tr. 337f. Gọi tắt là Nam tôn đàn kinh.

Lục tổ đại sư pháp bảo đàn kinh 1 quyển, đời Nguyên, Tông Bảo biên. Số hiệu ÐTK 2008. Sách XLVIII, tr. 345f.

Tín tâm minh 1 quyển đời Tùy, Tăng Xán viết. Số hiệu ÐTK 2001. Sách LVIII, tr. 376f.

Vĩnh gia chứng đạo ca 1 quyển, đời Ðường, Huyền Giác soạn. Số hiệu ÐTK 2014. Sách XLVIII, tr. 395f.

Lịch đại tam bảo ky� 15 quyển, đời Tùy, Phí Trường Phòng soạn. Số hiệu ÐTK 2034. Sách XLIX, tr. 22f.

Phật tổ lịch đại thông tải 22 quyển, đời Nguyên Giác Ngạn biên. Số hiệu ÐTK 2036. Sách XLIX, tr. 737f.

Thích thị kê cổ lược 4 quyển, đời Nguyên Giác Ngạn biên. Số hiệu ÐTK 2037. Sách XLIX, tr. 737f.

Phú pháp tạng nhân duyên truyện 6 quyển, đời Nguyên Ngụy, Cắt Ca Dạ và Ðàm Diệu dịch. Số hiệu ÐTK 2058. Sách L, tr. 297f.

Cao tăng truyện 14 quyển, đời Lương, Huệ Hạo soạn. Số hiệu ÐTK 2059. Sách L, tr. 322f.

Tục cao tăng truyện 30 quyển, đời Ðường, Ðạo Tuyên soạn. Số hiệu ÐTK 2060. Sách L, tr. 425f. 

Lịch đại pháp bảo ky�, 1 quyển, không rõ tác giả. Số hiệu ÐTK 2075. Sách LI, tr. 1797.

Cảnh đức truyền đăng lục 30 quyển, đời Tống, Ðạo Nguyên soạn. Số hiệu ÐTK 2076. Sách LI, tr. 196f.

Tục truyền đăng lục 36 quyển, khuyết danh. Số hiệu ÐTK 2077. Sách LI, tr. 496f.

Hoằng Minh tập 14 quyển, đời Lương, Tăng Hựu soạn. Số hiệu ÐTK 2102. Sách LII, tr. 1f.

Quảng hoằng minh tập 30 quyển, đời Ðường, Ðạo Tuyên soạn. Số hiệu ÐTK 2103. Sách LII, tr. 97f.

Ðại Tống tăng sử lược 3 quyển, đời Tống Tán Ninh soạn. Số hiệu ÐTK 2126. Sách LIV, tr. 234f.

Thích thị yếu lãm 3 quyển, đời Tống, Ðạo Thành Tập. Số hiệu ÐTK 2127. Sách LIV, tr. 257f.

Xuất tam tạng ký tập 15 quyển, đời Lương, Tăng Hựu soạn. Số hiệu ÐTK 2145. Sách LV, tr. 1f.

Ðại đường nội điển lục 10 quyển, đời Ðường, Ðạo Tuyên soạn. Số hiệu ÐTK 2149. Sách LV, tr. 219f.

Khai nguyên Thích giáo lục 20 quyển, đời Ðường, Trí Thăng soạn. Số hiệu ÐTK 2154. Sách LV, tr. 477f.
 
 

B. TỤC TẠNG KINH

Bản chữ Vạn, Trung quốc Phật giáo hội ảnh ấn Vạn tục tạng kinh ủy viên hội. Gọi tắt là "Vạn", đánh số theo số sách.

Pháp hoa thông nghĩa 7 quyển, đời Minh, Ðức Thanh thuật. Số hiệu 509 Vạn 49

Ma ha chỉ quán nghĩa lệ toản yếu 6 quyển, đời Tống, Tùng Nghĩa soạn. Số hiệu 915 Vạn 99.

Tứ giáo nghi tập giải 3 quyển, đời Tống, Tùng Nghĩa soạn. Số hiệu 970 Vạn 102.

Tổ đình sự uyển 8 quyển, đời Tống, Thiện Khanh biên chính. Số hiệu 1246 Vạn 113.

Liêu đăng hội yếu 30 quyển, đời Tống, Bảo Ðàm thuật. Số hiệu 1528 Vạn 136.

Ðại quang minh tạng 3 quyển, đời Tống, Bảo Ðàm thuật. Số hiệu 1534 Vạn 137.

Ngũ đăng hội nguyên 20 quyển, đời Tống, Phổ Tế tập. Số hiệu 1536 Vạn 138.

Ngũ đăng nghiêm thống 25 quyển, đời Minh, Thông Dung tập. Số hiệu 1538 Vạn 139.

Chỉ nguyệt lục 32 quyển, đời Minh, Cù Nhữ Tắc tập. Số hiệu 1550 Vạn 143.
 

C. TỨ BỘ BỊ YẾU

Trân phỏng Tống bản. Trung Hoa thư cục ấn hành, Ðài Loan, 1965. Toàn bộ 610 quyển, không ghi số mục. Dẫn chứng theo danh mục riêng của mỗi tác phẩm. Liệt kê dưới đây ghi theo bộ loại.

Chu dịch 10 quyển, đời Ngụy, Vương Bật, đời Tấn, Hàn Bá Chủ. Kinh bộ: Thập tam kinh cổ chú.

Luận ngữ hà thị tập giản 20 quyển, đời Ngụy, Hà Yển tập giải. Kinh bộ: Thập tam kinh cổ chú. 

Sử ky� 130 quyển, đời Hán, Tư Mã Thiên soạn. Sử bộ: Nhị thập tứ sử.

Hán thư 120 quyển, Hậu Hán, Ban Cố soạn. Sử bộ: Nhị thập tứ sử.

Hậu Hán thư 120 quyển, đời Lưu Tống, Phạm Việp soạn. Sử bộ: Nhị thập tứ sử.

Tam quốc chí 65 quyển, đời Tấn, Trần Thọ soạn. Sử bộ: Nhị thập tứ sử.

Tấn thư 130 quyển, đời Ðường, Phòng Huyền Linh phụng sắc soạn. Sử bộ: Nhị thập tứ sử.

Tùy thư 85 quyển, đời Ðường Ngụy, Trung phụng sắc soạn. Sử bộ: Nhị thập tứ sử.

Cựu Ðường thư 200 quyển, Hậu Tấn, Lưu Hú phụng sắc soạn. Sử bộ: Nhị thập tứ sử.

Tân Ðường thư 225 quyển, đời Tống, Âu Dương Tu phụng sắc soạn. Sử bộ: Nhị thập tứ sử.

Tống sử 496 quyển, Thác Khắc soạn. Sử bộ: Nhị thập tứ sử.

Nguyên sử 210 quyển, Tống Liêm soạn. Sử bộ: Nhị thập tứ sử.

Chiến quốc sách 33 quyển, Hậu Hán, Cao Dụ chú. Sử bộ: Cổ sử.

Hàn Phi tử 20 quyển, đời Chiến quốc, Hàn Phi soạn. Tử bộ: Chu Tần chư tử.

Lã thị xuân thu 26 quyển, đời Chiến quốc, Lã Bất Vi, tân khách soạn. Tử bộ: Chu Tần chư tử.

Lão tử Ðạo đức kinh 10 quyển, đời Tấn, Quách Tượng chú. Tử bộ: Chu Tần chư tử.

Bạch Thạch đạo nhân thi tập ca khúc, thi tập 2 quyển, tập ngoại thi 1 quyển, ca khúc 4 quyển, biệt tập 1 quyển, đời Tống, Khương Quỳ soạn tập. Tập bộ: Tống biệt tập.

Tuyệt diệu hảo từ tiên 7 quyển, đời Tống, Chu Mật biên tập; đời Thanh, Tra Vi Nhân tiên chú. Tập bộ: Tổng tập.

Từ tổng 38 quyển, đời Thanh, Chu Di Tôn biên tập. Tập bộ: Tổng tập.

Tổng lục thập danh gia từ 89 quyển, đời Minh, Mao Tấn biên tập. Tập bộ: Tổng tập.

Từ luật 20 quyển, đời Thanh, Vạn Thọ biên tập. Tập bộ: Thi văn bình.
 

D. NHỮNG SÁCH TRUNG QUỐC KHÁC

Bảo phác tử 8 quyển, đời tấn, Cát Hồng soạn. Bản in đời Thanh.

Ðộc sử phương dư kỷ yếu 130 quyển, đời Thanh, Cố Tổ Vũ soạn. Bản in đời Thanh.

Lâm giang lục 3 quyển, đời Tống, Thích Ðức Hồng. Bản in đời Minh, 1584.

Lĩnh ngoại đại đáp 15 quyển, đời Tống, Chu Khứ Phi soạn. Bản in Tri bất túc trai tòng thư; Nghiêm Nhất Bình ảnh ấn, Bách bộ tòng thư tập thành, Ðài bắc, từ 1960.

Mộng khê bút đàm 26 quyển, đời Tống, Thẩm Quát soạn. Bản in Học tân thảo nguyên tòng thư; Nghiêm Nhất Bình ảnh ấn, Bách bộ tùng thư tập thành, Ðài bắc, từ 1960.

Nguyên hòa quận huyện đồ chí 40 quyển, đời Ðường, Lý Cật Phủ. Bản in Vũ anh điện tụ trân bản tòng thư, Nghiêm Nhất Bình ảnh ấn, Bách bộ toàn thư tập thành, Ðài bắc, từ 1960.

Thái bình hoàn vũ ky� 193 quyển, đời Tống, Nhạc sử soạn. Bản in đời Thanh.

Thái bình quảng ky� 500 quyển, đời Tống, Lý Phưởng. Bản in đời Thanh. 

Thông điển 200 quyển, đời Ðường, Ðỗ Hựu soạn. Hồng bản thư cục thạch ấn, Quang Tự 26 (1900).

Toàn đường thi 900 quyển, đời Thanh, Khang Hy sắc biên, Bành Ðịnh Cầu chủ biên, Vương Toàn hiệu điểm. Trung hoa thư cục xuất bản, Bắc kinh, 1960

Toàn đường văn 1000 quyển, Thanh Gia Khánh sắc biên, Ðổng Cật chủ biên. Bản chép tay, ảnh ấn, Ðài Bắc, 1960-1963.

Tổng hội yếu (chấp cảo) 460 quyển, đời Thanh, Từ Tùng biên tập. Bắc bình đồ thư quán ảnh ấn, 1935.

Tục tư trị thông giám trường biên 520 quyển, đời Tống, Lý Ðào biên. Bản in Ðàm Chung Lân năm 1881, Dương Gia Lạc ảnh ấn, Thế giới thư cục xuất bản, Ðài bắc, 1962.

Văn uyển anh hoa 1000 quyển, đời Tống, Lý Phưởng phụng sắc biên. Bản in đời Minh (1566) Trung hoa thư cục ảnh ấn. Bắc kinh, 1966.

E. SỬ LIỆU VIỆT NAM
An nam chí lược 19 quyển, Lê Tắc soạn. Hiệu bản Ðại Học Huế, Huế, 1961.

An nam chí nguyên 3 quyển, Hiệu bản của Gaspardone, Trường Viễn đông bác cổ, Hà nội, 1934.

Bắc thành địa dư chí lục 4 quyển, Nguyễn Ðông Khê. Bản chép tay của trường Viễn đông bác cổ. Ảnh ấn, Sài gòn, 1969.

Ðại nam nhất thống chí, 1) Phần Trung bộ, 17 quyển; bản in của Cao Xuân Dục, Duy Tân 3 (1909). 2) Phần Bắc bộ, 14 quyển; bản chép tay của Ðông Dương văn khố. Ảnh ấn, Sài gòn, 1966-1970.

Ðại Việt lịch triều đăng khoa lục, 3 quyển Nguyễn Hoàn và nhiều người. Bản chép tay, không ghi năm.

Ðại Việt sử ký toàn thư 19 quyển, Ngô Sĩ Liên. Bản in Quốc tử giám đời Nguyễn. Vi phim của Trường Viễn đông bác cổ, A.54.

Ðại Việt sử lược 3 quyển. Bản in Thủ sơn các tùng thư, 1848.

Ðại Việt thông sử 3 quyển, Lê Quí Ðôn. Bản chép tay, Trường Viễn Ðông Bác cổ. Ảnh ấn, Sài gòn 1973

Ðạo giáo nguyên lưu 3 quyển, An Thiền soạn. Bản in năm 1847.

Hồng đức bản đo�, bản in Sài gòn, 1962.

Khâm định Việt sử thông giám cương mục 50 quyển. Bản in Quốc tử giám đời Nguyễn, Hoàng Quí Lục ảnh ấn, Quốc tập trung anh đồ thư quán xuất bản, Ðài bắc, 1969.

Kiến văn tiểu lục 12 quyển (thiếu quyển ba), Lê Quí Ðôn soạn. Bản chép tay, vi phim Trường Viễn đông bác cổ, A.312.

Lịch triều hiến chương loại chí 49 quyển, Phan Huy Chú soạn. Phần "Dư địa chí", (quyển 1-5) dùng theo bản chép tay của Chi nhánh văn khố Ðà lạt, số 3064-3065 MC; ảnh ấn Sài gòn, 1971. Phần "Văn tịch chí" (quyển 42-45), bản chép tay của Trần Trọng Tuy, thủ bản Trường Viễn đông bác cổ.

Lĩnh nam trích quái truyện 3 quyển, Trần Thế Pháp. Bản in của Viễn đông học viện Pháp, do Học sinh thư cục của Ðài loan ấn hành, 1992.

Nam ông mộng lục 1 quyển, Lê Trừng soạn. Bản in, Hàm Phần Lâu tùng thư, Thượng Hải, 1930.

Phương đình địa dư chí 5 quyển, Nguyễn Siêu. Bản chép tay, không ghi năm.

Tả ao địa lí chân truyền, Tả Ao soạn, bản chép tay, không ghi năm.

Tam tổ thực lục, Tính Quảng và Hải Lượng biên tập. Việt nam Phật điển tùng san, Hà nội, 1943.

Tang thương ngẫu lục 2 quyển, Phạm Ðình Hổ. Bản chép tay, không ghi năm.

Tây hồ chí, không rõ tác giả (soạn khoảng thời Tự Ðức) Bản chép tay, không ghi năm.

Thánh đăng lục. Bản in không ghi năm (nghi là đời Mạc)

Thích song tổ ấn, Thích Tịnh Hạnh viết. Bản in chùa Thiền lâm, Phan Thiết, 1924.

Thiền uyển kế đăng lục, Như Sơn soạn. An Thiền tăng bổ. Việt nam Phật điển tùng san. Hà nội, 1943.

Ức Trai di tập 10 quyển, Nguyễn Trãi. Bản in Ngô Thế Vinh năm 1868. Ảnh ấn, Sài gòn, 1972.

Việt điện u linh tập 1 quyển, Lý Tế Xuyên. Bản in của Viễn đông học viện Pháp, do Học sinh thư cục của Ðài loan ấn hành, 1992.

Việt sử tiêu án 2 quyển, Ngô Thì Sĩ. Thủ bản, vi phim của trường Viễn đông bác cổ, A.265.