Phật học cơ bản
Triết lý về Nghiệp
Hòa Thượng Hộ Tông Vansarakkhita Maha Thera In Lần Thứ Nhất Tại Sài Gòn 1974, Tái Bản Tại Hoa Kỳ 1998 Tái Bản Tại Việt Nam 2001
15/02/2553 09:11 (GMT+7)
Kích cỡ chữ:  Giảm Tăng

THIÊN XVII

Tâm sở (Cetasika)

CETASIKA (TÂM SỞ)

Đây giải về Tâm Sở như đã có nói trước.

Cetasika (tâm sở) là pháp sinh đồng thời với tâm có bốn đặc tính là:

1.- Sinh cùng với tâm.
2.- Diệt cũng cùng với tâm.
3.- Có đối tượng cùng với tâm.
4.- Có nơi nương tựa vào cùng với tâm.

Tâm sở ấy có 52, có Paali trong Vi diệu pháp rằng:

Ekuppaada.nirodhaaca ekalaưbanavatthukaa cetto yuttaa dvipa~n~naasa dhammaa cetasikaa mataa.

Có phân như vầy:

- 13 A~n~naasamaanaa Cetasika
- 14 Akusala Cetasika: bất thiện tâm sở.
- 25 Sobba.na Cetasika: mỹ tâm sở.

Tổng cộng: 52

A~n~naasamaanaa Cetasika:

13 A~n~naasamaanaa Cetasika chia ra làm 2 loại là:

1.- Sabbacittasaadhaara.na: phổ thông tâm sở
2.- Paki.n.naka Cetasika: hỗn hợp tâm sở.

Sabbacittasaadhaara.na Cetasika có 7 là:

1.- Phassa: Xúc
2.- Nedanaa: Thụ
3.- sa~n~naa: Tưởng
4.- cetanaa: Tác ý
5.- ekaggataa: Định tâm
6.- jiviitidudiya: Sức sống
7.- manasikaara: Phân biệt ghi lòng

p aki.n.naka cetasika có 6 là:

1.- vitaka: Suy
2.- vicàra: Sát
3.- adhimokha: Xác định
4.- viriya: Nghị lực
5.- piiti: Phỉ lạc
6.- chanda: Mong ước

Akusalacetasika:

14 Akusalacetasika là:

1.- moha: Si
2.- ahirika: Không thiện
3.- anottappa: Không ghê
4.- uddhacca: Phóng dật (buông thả)
5.- lobha: Xan tham
6.- di.t.thi: Ý kiến độc đoán
7.- maana: Kiêu
8.- dosa: Sân
9.- issaa: Ganh
10.- macchariya: Bủn xỉn
11.- kukkacca: Hối hận
12.- Thi.na: Lười biếng
13.- middha: Hôn mê
14.- vicikicchaa: Hoài nghi

s obha.nacetasika:

s obha.nacetasika có 25 là:

1.- Sadddhaa: Tín ngưỡng
2.- Sati: Trí nhớ
3.- Hiri: Thẹn
4.- Ottappa: Ghê
5.- Alobha: Không tham
6.- Adosa: Không sân
7.- Tatramajjhatattaa: Tánh tình trầm tĩnh, bình thản
8.- Kaayapassaddhi: Thân yên tĩnh
9.- Cittapassaddhi: Tâm yên tĩnh
10.- Kaayalahutaa: Thân nhẹ nhàng
11.- Cittalahutaa: Tâm nhẹ nhàng
12.- Kàyamudutaa: Thân mềm dẻo
13.- Cittamudutaa: Tâm mềm dẻo
14.- Kaayakamma~n~nataa: Thân vừa sử dụng
15.- Cittakamma~n~nataa: Tâm vừa sử dụng
16.- Kaayapagu~n~n~nataa: Thân khéo léo
17.- Cittapagu~n~nataa: Tâm khéo léo
18.- Kaayujukataa: Thân ngay thẳng
19.- Cittujukataa: Tâm ngay thẳng

Gộp lại gọi là Sobha.nasaadhaara.na.

20.- Sammaavacaa: Chánh ngữ  gọi là
21.- Sammakammanta: Chánh nghiệp Viratti
22.- Sammaa-aajiiva: Chánh mệnh  chừa cãi
23.- Karu.na: Tâm bi gọi là Appama~n~naa:
24.- Muditaa: Tâm hỉ vô lượng tâm
25.- Pa~n~nidriya: Lý tính [1] hay tuệ căn (hiểu biết đúng).

Hoặc gọi theo một ý nghĩa nữa là S obha.nacetasika, chia ra làm 3 loại là:

1.- S obha.nasaadhaarana: Mỹ tâm sở phổ thông -- 19
2.- V irati: Cấm giới tâm sở -- 3
3.- A ppama~n~naa: Vô lượng tâm sở -- 2
4.- Pa~n~nidriyaa: Lý tính -- 1

Tổng cộng: 25

Gộp lại tất cả là:

A~n~nasamaanaacetasika: 13
Akusalacetasika: 14
Sobha.nacetasika: 25

Thành 52 tâm sở.



Chú thích:

[1] Lý tính: năng lực suy nghĩ và phán đoán do thế lực ba tướng (Vô thường, Khổ não, Vô ngã).