Phụ lục C
Thuật ngữ Pāli
Abhijjhā:
ham thích, thích
Ahiṃsā:
không nguy hại, an toàn
Abyākata:
trung tính; không thiện, không ác
Abyāpada:
vô sân
Adhimokkha:
nhiệt tình, hăng hái
Anāgāmī-magga:
con đường dẫn đến tầng thánh thứ ba; bất lai.
Anatta:
1) vô ngã, 2) không kiểm soát
Ānāpānasati:
chánh niệm hơi thở
Āneñja:
các tầng thiền vô sắc giới cao nhất (thứ 5 - 8)
Anicca:
1) vô thường, 2) không thể duy trì giống nhau
Animitta-nibbāna:
Tuệ thứ 11, nếu giải thoát bằng tuệ minh sát vô thường, thì được gọi là
Animitta-nibbāna
Anupassanā:
suy niệm, quán niệm
Apana
samadhi: sự định tâm
Apāya:
Bốn cảnh khổ: Ðịa ngục, xúc sanh, ngạ quỷ, A Tu La
Appanihita-nibbāna:
tuệ thứ 11, nếu giải thoát bằng minh sát khổ thì được gọi Appanihita-nibbāna
Arahatta-magga:
A la hán đạo
Ariya
puggala: bậc cao quý, bậc thánh
Ariya-sacca:
tứ diệu đế
Arompaccupan
hoặc Paccupanaron: khoảnh khắc hiện tại
Arūpa-loka:
vô sắc giới
Āsavakkhayañāṇa:
Tuệ diệt lậu hoặc
Āsava:
lậu hoặc, thối rữa
Asubha:
1) Tử thi, 2) ghê tởm
Atapi:
Năng nổ, nhiệt tâm loại trừ phiền não
Atta:
ngã, cái tôi
Avijjā:
vô minh
Ayatana:
căn môn
Bala:
năng lực, (dẫn đến sự giác ngộ)
Bhava:
hữu
Bhava-cakka:
vòng luân hồi (thập nhị nhân duyên)
Bhavataṇhā:
ái dục
Bhikkhuni:
Tỳ kheo ni, nữ tu
Bodhipakkiyadhamma:
37 phẩm trợ đạo
Bojjhaṇgas:
giác chi
Brahmakoka:
cõi phạm thiên
Cakkhu-viññāṇa:
nhãn thức
Carita:
tánh khí
Cetanā:
tác ý
Cetasika:
tâm sở
Chanda:
ý nguyện, sự khát khao
Citta:
tâm
Cittakhaṇa:
Một sát na tâm
Citta-vipassanā:
tâm làm đối tượng trong thiền quán
Culla-sotāpanna:
Tiểu Tu Ðà Huờn
Dana: bố
thí
Dhamma:
Pháp: 1) giáo pháp của Ðức Phật, 2) chân lý, 3) luật định, 4) bất cứ cái gì
cũng là thiện hoặc bất thiện
Dhamma-niyana:
định luật của nhân quả
Dhātu:
các yếu tố, bản chất
Diṭṭhi:
tà kiến
Diṭṭhicarita:
người có tà kiến
Diṭṭhi
visuddhi: chánh kiến
Dosa:
sân, ác cảm
Dosa
carita: người có tính sân
Domanassa:
không thích, khó chịu
Dukkha:
khổ
Dukkha
sacca: khổ đế
Ekaggatā:
nhất tâm
Ghanasaññā:
sự bền vững, sự vững chắc
Iddhi:
thần thông
Iddhipāda:
Tứ như ý túc
Indriya:
căn
Indriyasaṃvarasīla:
thu thúc lục căn
Jāti:
sinh
Jhāna:
thiền-na
Kamma-bhava:
tiến trình dẫn đến hữu (nghiệp)
Kāma-loka:
dục giới
Kāmataṇhā:
tham dục lạc
Kamma:
nghiệp, hành động
Kāmaguṇa:
dục lạc
Kammasharūpa:
sắc do nghiệp tạo
Kammaṭṭhāna:
đề mục tham thiền
Khaṇika
samadhi: định tạm thời
Kaṇkhāvitarana-visuddhi:
Ðoạn hoài nghi thanh tịnh
Kasiṇa:
dụng cụ để tham thiền
Kata-ñāṇa:
giai đoạn ba của trí tuệ
Kāya:
thân, sắc
Kāya-anupassanā
satipaṭṭhāna: thân quán niệm xứ
Kicca-ñāṇa:
giai đoạn trí tuệ thứ hai
Khandha:
uẩn
Kilesa:
phiền não
Kiriyacitta:
tâm tố
Kusala:
thiện pháp
Lobha:
tham
Lokiya:
thế tục
Lokuttura:
siêu thế
Lokuttura-vipāka:
quả siêu thế
Magga-citta:
tâm đạo
Maggāmagga-ñānadassana
visuddhi: Ðạo phi đạo tri kiến thanh tịnh
Magga
sacca: đạo đế
Magga
vīthi: lộ trình tâm
Moha:
si, tà kiến về ngã, vô minh
Majjhimā-paṭipadā:
Trung đạo; Bát chánh đạo
Nāma:
danh, tâm
Nataparina:
Mức độ tuệ đầu tiên
Nekkhamma:
xuất gia, viễn ly
Nibbāna:
níp bàn
Nibbidā:
chán ghét, ghê tởm
Nicca-vipallāsa:
nhận thức sai lầm về thân và tâm là thường còn
Nidāna:
nhân
Nikanti:
khoái lạc
Nirodha-sacca:
diệt đế
Nivāraṇa:
năm chướng ngại
Obhāsa:
ánh sáng
Paccaya:
duyên trợ
Paccupannadhamma:
bản chất thật của pháp
Pahāna
parinna: từ bỏ, đoạn trừ
Pakkaha:
Nỗ lực
Pali:
Thổ ngữ của vùng bắc Ấn được dùng trong Kinh điển Phật giáo
Paññā:
trí tuệ. Sutta-paññā: trí văn; Cinta-paññā: Trí tư; Vipassanā-paññā: Trí tu
Paññatti:
tục đế
Pāpa:
tội lỗi, sự xấu xa
Paramattha
dhamma: chân đế: tâm, sở hữu, sắc pháp và Níp bàn
Paramitas:
Ba la mật,
Parikamma:
khởi sự
Parinibbāna:
vô dư Níp bàn
Pariyatti:
lý thuyết, sự học kinh điển pháp học
Passaddhi:
vắng lặng
Paṭiccasamuppada:
duyên khởi
Patisandhi-viññāna:
thức tái sinh
Pattipata:
thực hành
Phala:
Quả
Pīti: hỉ
lạc
Phassa:
xúc, chạm
Pubbekata
puññata: để làm điều thiện ở kiếp trước
Puñña:
công đức
Puthujjana:
phàm nhân, người thường
Rāga: si
mê
Rūpa:
sắc
Rūpakkhandha:
sắc uẩn
Rūpa-loka:
sắc giới
Rusuthua:
tỉnh giác
Sabhāva-dhamma:
bản chất thật của vạn vật
Sabba
dhamma anatta: Ðịnh luật tự nhiên, vạn vật đều vô ngã
Sabba
saṇkhārā anicca: định luật tự nhiên, vạn vật đều vôthường.
Sabba
saṇkhārā dukkha: định luật tự nhiên; vạn vật đều khổ
Sacca:
chân lý, sự thật
Sacc-ñāṇa:
giai đoạn trí tuệ thứ nhất
Sakadāgāmī:
khứ lai, tư đà hàm
Sakadāgāmī
- magga: đạo khứ lai
Sakkāya
- Diṭṭhi: tà kiến về ngã
Samādhi:
tâm tập trung
Samapatti:
sự đắc đạo
Samatha:
thiền định
Sammā
diṭṭhi: Chánh kiến
Sammāpadhāna:
Tứ chánh cần
Sampajañña:
sự hiểu biết rõ ràng
Saṃsāra-vata:
vòng luân hồi
Samuchedanirodha:
sự đoạn diệt hoàn toàn phiền não
Samudaya-sacca:
tập đế
Saṃvega:
sự lo âu tinh thần
Sankhāra:
pháp hữu vi
Sankhāra-handha:
hành uẩn
Saññā:
tưởng
Sati:
chánh niệm
Satipaṭṭhāna:
Tứ niệm xứ
Sekha -
puggala: bậc hữu học
Sikkhati:
quán sát
Sīla:
giới
Sotāpanna:
nhập lưu, tư đà hườn
Sotāpattimagga:
đạo nhập lưu
Sotāpatti-phala-puggala:
bậc nhập lưu, bậc tư đà hườn
Sugati: những
trạng thái an lạc
Sukha:
hạnh phúc
Suññatā-nibbāna:
Tuệ thứ 11
Tadaṇganirodha:
sự tạm thời đoạn diệt phiền não
Taṇhā:
tham ái
Taṇhā
carita: người có tính tham ái
Three
characteristics: Tam tướng (Tilakkhana)
Theravāda:
hệ phái Nguyên Thủy
Tirana
parinna: giai đoạn trí tuệ thứ hai, trong tuệ 3,4
Tripiṭaka:
Tam tạng, gồm Kinh tạng, Luật tạng, Luận tạng
Uddhacca:
tâm phóng dật, tâm vẩn vơ
Upacāra:
trí tuệ thứ hai của tuệ thuận thứ (12)
Upacāra
samādhi: cận định
Upādāna:
chấp thủ
Upāpattibhava:
tiến trình sanh hữu
Upekkhā:
xả
Upekkhā-vedanā:
cảm thọ xả
Uppathana:
phiền não của Minh sát thứ 8 (định quá mức)
Vachira
paññā: trí tuệ mạnh mẽ xuất hiện ở tuệ thứ 14
Vata:
chu kỳ tái sinh
Vedanā:
thọ
Vibhavataṇhā:
ái trong vô sắc
Vīmaṃsa:
thẩm (4 Như ý túc trong 37 phẩm trợ đạo)
Vimokkhamukha:
tâm giải thoát
Vimutti:
giải thoát
Vinaya:
tạng luật
Viññāṇa:
thức
Viññāṇakhandha:
thức, một trong các uẩn
Vipāka:
quả
Vipākacitta:
tâm quả
Vipallāsa:
sự sai lệch của tưởng (cho thân tâm là thường còn)
Vipassanā:
1) Tuệ Minh sát, 2) Kết quả Tứ niệm xứ - đã nói đến trong 16 tuệ
Vipassanā
bhāvana: tu tập Minh sát tuệ
Vipassanā-bhūmi:
Tuệ căn bản, như 5 uẩn, 12 căn môn, giúp ích trong việc tu tập thiền quán.
Vipassanā-dhura:
phận sự, bổn phận minh sát tuệ
Vipassanā-yanas:
16 tuệ
Vipassanupakilesa:
Những phiền não của tuệ giác
Virāga:
chấp thủ
Viriya:
nỗ lực
Visuddhi:
trong sạch, thanh tịnh
Visuddhi
Magga: Thanh tịnh đạo
Vitakka
carita: hạnh Tầm
Vīthicitta:
lộ trình tâm
Vivatta:
không tái sinh, không luân hồi
Vodanna-ñaṇa:
giai đoạn hai của sự giác ngộ (Sakadagami - Tư đà hàm), tuệ thứ 13
Yana: các
giai đoạn trí tuệ (đặc biệt ở 16 tuệ)
Yataparinna:giai
đoạn tuệ thứ nhất
Yogāvacara:
ba danh pháp: Nhiệt tâm, chánh niệm, tỉnh giác
Yoni:
những hình thức tái sanh
Yonisomanasikara:
thích đáng, đúng đắn, có trí tuệ.