Thiền học
Giáo Trình Thiền Minh Sát Tuệ (Lý Thuyết, Thực Hành, Kết Quả)
Thiền sư Achaan Naeb Tỳ Kheo Thiện Minh (Dịch)
27/09/2554 07:24 (GMT+7)
Kích cỡ chữ:  Giảm Tăng


Phụ lục C

Thuật ngữ Pāli

 

 

Abhijjhā: ham thích, thích

Ahiṃsā: không nguy hại, an toàn

Abyākata: trung tính; không thiện, không ác

Abyāpada: vô sân

Adhimokkha: nhiệt tình, hăng hái

Anāgāmī-magga: con đường dẫn đến tầng thánh thứ ba; bất lai.

Anatta: 1) vô ngã, 2) không kiểm soát

Ānāpānasati: chánh niệm hơi thở

Āneñja: các tầng thiền vô sắc giới cao nhất (thứ 5 - 8)

Anicca: 1) vô thường, 2) không thể duy trì giống nhau

Animitta-nibbāna: Tuệ thứ 11, nếu giải thoát bằng tuệ minh sát vô thường, thì được gọi là Animitta-nibbāna

Anupassanā: suy niệm, quán niệm

Apana samadhi: sự định tâm

Apāya: Bốn cảnh khổ: Ðịa ngục, xúc sanh, ngạ quỷ, A Tu La

Appanihita-nibbāna: tuệ thứ 11, nếu giải thoát bằng minh sát khổ thì được gọi Appanihita-nibbāna

Arahatta-magga: A la hán đạo

Ariya puggala: bậc cao quý, bậc thánh

Ariya-sacca: tứ diệu đế

Arompaccupan hoặc Paccupanaron: khoảnh khắc hiện tại

Arūpa-loka: vô sắc giới

Āsavakkhayañāṇa: Tuệ diệt lậu hoặc

Āsava: lậu hoặc, thối rữa

Asubha: 1) Tử thi, 2) ghê tởm

Atapi: Năng nổ, nhiệt tâm loại trừ phiền não

Atta: ngã, cái tôi

Avijjā: vô minh

Ayatana: căn môn

Bala: năng lực, (dẫn đến sự giác ngộ)

Bhava: hữu

Bhava-cakka: vòng luân hồi (thập nhị nhân duyên)

Bhavataṇhā: ái dục

Bhikkhuni: Tỳ kheo ni, nữ tu

Bodhipakkiyadhamma: 37 phẩm trợ đạo

Bojjhaṇgas: giác chi

Brahmakoka: cõi phạm thiên

Cakkhu-viññāṇa: nhãn thức

Carita: tánh khí

Cetanā: tác ý

Cetasika: tâm sở

Chanda: ý nguyện, sự khát khao

Citta: tâm

Cittakhaṇa: Một sát na tâm

Citta-vipassanā: tâm làm đối tượng trong thiền quán

Culla-sotāpanna: Tiểu Tu Ðà Huờn

Dana: bố thí

Dhamma: Pháp: 1) giáo pháp của Ðức Phật, 2) chân lý, 3) luật định, 4) bất cứ cái gì cũng là thiện hoặc bất thiện

Dhamma-niyana: định luật của nhân quả

Dhātu: các yếu tố, bản chất

Diṭṭhi: tà kiến

Diṭṭhicarita: người có tà kiến

Diṭṭhi visuddhi: chánh kiến

Dosa: sân, ác cảm

Dosa carita: người có tính sân

Domanassa: không thích, khó chịu

Dukkha: khổ

Dukkha sacca: khổ đế

Ekaggatā: nhất tâm

Ghanasaññā: sự bền vững, sự vững chắc

Iddhi: thần thông

Iddhipāda: Tứ như ý túc

Indriya: căn

Indriyasaṃvarasīla: thu thúc lục căn

Jāti: sinh

Jhāna: thiền-na

Kamma-bhava: tiến trình dẫn đến hữu (nghiệp)

Kāma-loka: dục giới

Kāmataṇhā: tham dục lạc

Kamma: nghiệp, hành động

Kāmaguṇa: dục lạc

Kammasharūpa: sắc do nghiệp tạo

Kammaṭṭhāna: đề mục tham thiền

Khaṇika samadhi: định tạm thời

Kaṇkhāvitarana-visuddhi: Ðoạn hoài nghi thanh tịnh

Kasiṇa: dụng cụ để tham thiền

Kata-ñāṇa: giai đoạn ba của trí tuệ

Kāya: thân, sắc

Kāya-anupassanā satipaṭṭhāna: thân quán niệm xứ

Kicca-ñāṇa: giai đoạn trí tuệ thứ hai

Khandha: uẩn

Kilesa: phiền não

Kiriyacitta: tâm tố

Kusala: thiện pháp

Lobha: tham

Lokiya: thế tục

Lokuttura: siêu thế

Lokuttura-vipāka: quả siêu thế

Magga-citta: tâm đạo

Maggāmagga-ñānadassana visuddhi: Ðạo phi đạo tri kiến thanh tịnh

Magga sacca: đạo đế

Magga vīthi: lộ trình tâm

Moha: si, tà kiến về ngã, vô minh

Majjhimā-paṭipadā: Trung đạo; Bát chánh đạo

Nāma: danh, tâm

Nataparina: Mức độ tuệ đầu tiên

Nekkhamma: xuất gia, viễn ly

Nibbāna: níp bàn

Nibbidā: chán ghét, ghê tởm

Nicca-vipallāsa: nhận thức sai lầm về thân và tâm là thường còn

Nidāna: nhân

Nikanti: khoái lạc

Nirodha-sacca: diệt đế

Nivāraṇa: năm chướng ngại

Obhāsa: ánh sáng

Paccaya: duyên trợ

Paccupannadhamma: bản chất thật của pháp

Pahāna parinna: từ bỏ, đoạn trừ

Pakkaha: Nỗ lực

Pali: Thổ ngữ của vùng bắc Ấn được dùng trong Kinh điển Phật giáo

Paññā: trí tuệ. Sutta-paññā: trí văn; Cinta-paññā: Trí tư; Vipassanā-paññā: Trí tu

Paññatti: tục đế

Pāpa: tội lỗi, sự xấu xa

Paramattha dhamma: chân đế: tâm, sở hữu, sắc pháp và Níp bàn

Paramitas: Ba la mật,

Parikamma: khởi sự

Parinibbāna: vô dư Níp bàn

Pariyatti: lý thuyết, sự học kinh điển pháp học

Passaddhi: vắng lặng

Paṭiccasamuppada: duyên khởi

Patisandhi-viññāna: thức tái sinh

Pattipata: thực hành

Phala: Quả

Pīti: hỉ lạc

Phassa: xúc, chạm

Pubbekata puññata: để làm điều thiện ở kiếp trước

Puñña: công đức

Puthujjana: phàm nhân, người thường

Rāga: si mê

Rūpa: sắc

Rūpakkhandha: sắc uẩn

Rūpa-loka: sắc giới

Rusuthua: tỉnh giác

Sabhāva-dhamma: bản chất thật của vạn vật

Sabba dhamma anatta: Ðịnh luật tự nhiên, vạn vật đều vô ngã

Sabba saṇkhārā anicca: định luật tự nhiên, vạn vật đều vôthường.

Sabba saṇkhārā dukkha: định luật tự nhiên; vạn vật đều khổ

Sacca: chân lý, sự thật

Sacc-ñāṇa: giai đoạn trí tuệ thứ nhất

Sakadāgāmī: khứ lai, tư đà hàm

Sakadāgāmī - magga: đạo khứ lai

Sakkāya - Diṭṭhi: tà kiến về ngã

Samādhi: tâm tập trung

Samapatti: sự đắc đạo

Samatha: thiền định

Sammā diṭṭhi: Chánh kiến

Sammāpadhāna: Tứ chánh cần

Sampajañña: sự hiểu biết rõ ràng

Saṃsāra-vata: vòng luân hồi

Samuchedanirodha: sự đoạn diệt hoàn toàn phiền não

Samudaya-sacca: tập đế

Saṃvega: sự lo âu tinh thần

Sankhāra: pháp hữu vi

Sankhāra-handha: hành uẩn

Saññā: tưởng

Sati: chánh niệm

Satipaṭṭhāna: Tứ niệm xứ

Sekha - puggala: bậc hữu học

Sikkhati: quán sát

Sīla: giới

Sotāpanna: nhập lưu, tư đà hườn

Sotāpattimagga: đạo nhập lưu

Sotāpatti-phala-puggala: bậc nhập lưu, bậc tư đà hườn

Sugati: những trạng thái an lạc

Sukha: hạnh phúc

Suññatā-nibbāna: Tuệ thứ 11

Tadaṇganirodha: sự tạm thời đoạn diệt phiền não

Taṇhā: tham ái

Taṇhā carita: người có tính tham ái

Three characteristics: Tam tướng (Tilakkhana)

Theravāda: hệ phái Nguyên Thủy

Tirana parinna: giai đoạn trí tuệ thứ hai, trong tuệ 3,4

Tripiṭaka: Tam tạng, gồm Kinh tạng, Luật tạng, Luận tạng

Uddhacca: tâm phóng dật, tâm vẩn vơ

Upacāra: trí tuệ thứ hai của tuệ thuận thứ (12)

Upacāra samādhi: cận định

Upādāna: chấp thủ

Upāpattibhava: tiến trình sanh hữu

Upekkhā: xả

Upekkhā-vedanā: cảm thọ xả

Uppathana: phiền não của Minh sát thứ 8 (định quá mức)

Vachira paññā: trí tuệ mạnh mẽ xuất hiện ở tuệ thứ 14

Vata: chu kỳ tái sinh

Vedanā: thọ

Vibhavataṇhā: ái trong vô sắc

Vīmaṃsa: thẩm (4 Như ý túc trong 37 phẩm trợ đạo)

Vimokkhamukha: tâm giải thoát

Vimutti: giải thoát

Vinaya: tạng luật

Viññāṇa: thức

Viññāṇakhandha: thức, một trong các uẩn

Vipāka: quả

Vipākacitta: tâm quả

Vipallāsa: sự sai lệch của tưởng (cho thân tâm là thường còn)

Vipassanā: 1) Tuệ Minh sát, 2) Kết quả Tứ niệm xứ - đã nói đến trong 16 tuệ

Vipassanā bhāvana: tu tập Minh sát tuệ

Vipassanā-bhūmi: Tuệ căn bản, như 5 uẩn, 12 căn môn, giúp ích trong việc tu tập thiền quán.

Vipassanā-dhura: phận sự, bổn phận minh sát tuệ

Vipassanā-yanas: 16 tuệ

Vipassanupakilesa: Những phiền não của tuệ giác

Virāga: chấp thủ

Viriya: nỗ lực

Visuddhi: trong sạch, thanh tịnh

Visuddhi Magga: Thanh tịnh đạo

Vitakka carita: hạnh Tầm

Vīthicitta: lộ trình tâm

Vivatta: không tái sinh, không luân hồi

Vodanna-ñaṇa: giai đoạn hai của sự giác ngộ (Sakadagami - Tư đà hàm), tuệ thứ 13

Yana: các giai đoạn trí tuệ (đặc biệt ở 16 tuệ)

Yataparinna:giai đoạn tuệ thứ nhất

Yogāvacara: ba danh pháp: Nhiệt tâm, chánh niệm, tỉnh giác

Yoni: những hình thức tái sanh

Yonisomanasikara: thích đáng, đúng đắn, có trí tuệ.