Mật tông
BỘ MẬT TÔNG - Tập ba: Kinh Chuẩn Đề Đà La Ni Hội Thích
Dịch Giả: Thích Viên Đức
Đã cập nhật: 0 phút
Kích cỡ chữ:  Giảm Tăng

HÀNH DU GIÀ BÍ MẬT PHÁP YẾU

Ðại Luân Kim Cang Ðà Ra Ni.

Nẵng mồ tư để lị dã, địa vĩ ca nẫm, đát tha nga đa nẫm, ám, vĩ la nể, ma ha chiết ca ra, phạ nhựt lí, ta đa, ta đa, ta ra đế, ta ra đế, đát ra dĩ, đát ra dĩ, vĩ đà ma nể, tam bạn nhã nễ, đát ra ma để, tư đà nhĩ lí da, đát lãm, ta phạ ha.

Phạn âm:

Nô môsi ti li gia, ti mi ca năng, thạc ta gia thạc năng, ản pi la ni, pi la ni, ma kha tchêch cà la, ma di li, sa thạc sa thạc, sa la ti, sa la ti, thạc la ý, thạc la ý, pi thạc ma ni, sam bàn già ni, thạ la ma ni, si tạ mi lì gia, thạ nắng, sa va kha (3 biến).

A Súc Như Lai tụng pháp nói:

Do tụng Chơn ngôn này như vào vòng đàn pháp (Mandala).

Mất niệm phá chánh định, Bồ Tát cùng Thanh Văn.

Thân miệng hai luật nghi, tứ trọng ngũ vô gián.

Các tội chướng như vậy, thảy đều được thanh tịnh.

Lại Cam Lồ Quân Trà Lợi Bồ Tát, niệm tụng nghi nói: Kế đến Kim Cang Luân Bồ Tát ấn, vì nhập vào đàn pháp, thọ được ba đời vô chướng ngại, ba món luật nghi của Bồ Tát, do nhập vào đàn pháp, thân tâm đủ mười vi trần sát thế giới, vi trần số Tam ma da, vô tác giới cấm. Hoặc nhơn co duỗi cúi ngước, phát lời ra hơi, khởi tâm động niệm, quên mất tâm Bồ đề, lui mất căn lành. Lấy ấn khế mật ngôn thù thắng phương tiện này, tụng trì tác ý, hay trừ vi phạm các lỗi lầm. Ta ma da như vậy, tăng thêm ánh quang tỏ. Hay tịnh thân khẩu ý. Ðược thành nhập tất cả đàn, thu hoạch quán đảnh Tam ma da.

CHÚ Ý ẤN TƯỚNG

Hai tay bên trong tréo nhau, đứng thẳng hai ngón tay trỏ khít nhau, lấy hai ngón tay giữa quấn vào hai ngón tay trỏ ở trước lóng thứ nhứt, mỗi ngón tay trỏ đứng nhau, hai ngón cái giáp thẳng nhau. Kiết ấn để ngang ngực, niệm tụng mật ngữ. Nếu chưa nhập đàn không cho làm các phép. Nên dùng Chơn ngôn này, tức sẽ được nhập vào đàn làm các phép tắc, thì không thành tội trộm pháp vậy.

Kết ấn khế, đối với nhà tu Mật tông rất quan trọng, quyết cần phải đến thầy truyền trao cho mới có linh nghiệm, không cho người khác xem thấy. Khi kết ấn phải ở chỗ tịch tịnh, thân thừa thọ bẩm chư sư truyền lại, khi kết ấn phải để kín trong áo y, nếu làm không đúng pháp mà kết ấn, các Mị thần, và Tỳ Na Dạ Ca sẽ làm chướng nạn chết đọa địa ngục. Không được quán đảnh, không phát Bồ đề tâm. Trước các người khác không được kết các ấn khế.

 

 

TỤNG KỆ

Khể thủ qui y Tô Tất Ðế

Ðầu diện đảnh lễ Thất Cu Chi,

Ngã kim xưng tán Ðại Chuẩn Ðề,

Duy nguyện từ bi thùy gia hộ.

 

Nam Mô tát đa nẫm tam miệu tam bồ đà cu chi nẫm đát điệt tha: Úm (Án) Chiết Lệ, Chủ Lệ, Chuẩn Ðề Ta Bà Ha. (Bộ Lâm) (3 lần)

Thiêu hương (thắp hương)

Tụng kệ Chuẩn Ðề và Thần chú ba biến; kính lễ ba lễ.

SÁI TỊNH

Tụng chú Chuẩn Ðề gia trì trong chén hay tịnh bình 21 biến. Sái vẩy nơi thân và nơi đất tám phương trên dưới.

KẾT ẤN HỘ THÂN

Tụng Úm (Án) Xỉ Lâm (21 biến)

Tụng chú Chuẩn Ðề (7 biến)

An ấn nơi trên đảnh, nơi trán, nơi vai mặt, nơi vai trái, nơi tâm (giữa ngực) nơi miệng. Rồi xả ấn lên đảnh đầu.

PHỔ LỄ

Dùng toàn kệ toàn chú Chuẩn Ðề ba biến (3 lễ). Ðứng hay ngồi nơi tòa tùy ý.

TỊNH PHÁP GIỚI

Tụng Úm (Án) Lam (21 biến)

Tụng chú Chuẩn Ðề 3 biến.

Kiết ấn quán tưởng.

Từ chữ Lam biến thành vòng lửa tam giác thiêu tận từ đảnh đến chân của hành giả.

KIẾT GIỚI

Dùng Thần chú Chuẩn Ðề.

Kết ấn.

Trước xoay bên trái niệm ba biến, kế xoay bên mặt niệm ba biến. Sau nơi trán, vai trái, vai mặt, tâm (ngực), nơi miệng đủ năm biến, mỗi nơi một biến.

TRIỆU THỈNH

Dùng Thần chú Chuẩn Ðề. Kiết ấn Chuẩn Ðề (Bổn Tôn ấn) ba biến triệu thỉnh.

Quán tưởng đức Bổn Tôn Chuẩn Ðề giáng lâm an trụ Kính đàn.

CÚNG DƯỜNG

Kết Cúng Dường ấn (Hư Không Tạng ấn)

Tụng Chuẩn Ðề bảy biến.

Tâm quán sáu món cúng dường,

Rất nhiều vô lượng vô số.

 

BỔN TÔN GIA TRÌ

Kiết ấn Chuẩn Ðề. Tụng chú Chuẩn Ðề bảy biến (rồi xả ấn trên đảnh) ẤN.

Chánh niệm tụng.

Trì châu (lần chuỗi) niệm Chuẩn Ðề chú 108 hay 1080 biến.

TÁN THÁN

Ðại tai Phật Mẫu,

Vô đẳng Vô luân,

Nhứt thập bát tý hiển Oai Thần,

Mật chú lợi Thiên Nhơn.

Lễ niệm công thuần,

Ðờn chỉ xuất mê tân.

Nam Mô Chuẩn Ðề Vương Bồ Tát (3 lần)

(Sau gia trì) chấp tay niệm chú Chuẩn Ðề bảy biến (hoặc tụng kinh chú khác tùy lòng).

TRỞ LẠI CÚNG DƯỜNG

Kết Hư Không Tạng ấn

Tụng chú Chuẩn Ðề bảy biến, quản tưởng sáu món cúng dường.

-         Khể thủ quy y Tô Tất Ðế

Ðầu diện đảnh lễ Thất Cu Chi

Ngã kim xưng tán Ðại Chuẩn Ðề

Duy nguyện từ bi thùy gia hộ.

Nam Mô táp đa nẫm tam miệu tam bồ đà cu chi nẫm đát điệt tha:

ÚM CHIẾT LỆ CHỦ LỆ CHUẨN ÐỀ TA BÀ HA. (3 lần)

SỞ NGUYỆN HỒI HƯỚNG

            Ngã kim trì tụng Ðại Chuẩn Ðề,

Tức phát Bồ đề quảng đại nguyện

Nguyện ngã công đức giai thành tựu

Nguyện ngã thắng phước biến trang nghiêm,

Nguyện cộng chúng sanh thành Phật đạo.

 

Ngã tích sở tạo chư ác nghiệp,

Giai do vô thỉ tham sân si.

Tùng thân ngữ ý chi sở sanh,

Nhứt thiết ngã kim giai sám hối.

 

Ngã đệ tử … sở nguyện.

Linh ngã hiện thế chi nội,

Tất Ðịa đắc thành tựu.

Ngũ phước trùng tăng,

Tha báo chi trung, nhị nghiêm sung bị.

Giải giới ( Kiết giải giới ấn, tụng chú Chuẩn Ðề một biến)

PHỤNG TỐNG ẤN (Ðưa đi)

Tụng Chuẩn Ðề ba biến, đưa ấn ra như hình đồ, rồi xả ấn lên đảnh.

Kế tiếp ấn Hộ thân

Tụng Chuẩn Ðề 7 biến, ấn năm chỗ trên đảnh, trán, vai mặt, vai trái, tâm (ngực), miệng. Rồi xả ấn lên đảnh.

Chấp tay đảnh lễ, tụng toàn bài kệ và toàn chú Chuẩn Ðề ba biến (lễ 3 lễ). Kết phổ lễ ấn.

PHỤ BẢN TRÌ CHÚ THÁP

Người tu hành pháp  bí mật, như trong kinh dạy, cần phải đến nơi núi non, hang gọp, nơi hoang đảo, nơi tịnh xứ, nơi mé biển bãi cát, in hình tháp mà trì chú Chuẩn Ðề, nếu chưa có nhơn duyên đi các nơi ấy, ở nơi tịnh thất trang nghiêm, in hình tháp trên giấy trì chú Chuẩn Ðề. Trì Chuẩn Ðề Chơn ngôn mỗi 108 biến chấm vào vòng tròn trên tháp, xong rồi để trước tượng Bổn Tôn Chuẩn Ðề, cầu nguyện những gì mình mong ước.

Như cầu vị Tất Ðịa, hoặc cầu tiêu tai chướng, hoặc cầu phước đức thông minh, cầu tiền tài, hoặc sở cầu như ý v.v…

Cầu nguyện rồi thiêu đốt tháp nơi trong lư. Một tháp chưa thành tiếp niệm hai, ba cho dến bảy, mười, một trăm. Tháp quyết định thành tựu như nguyện.

---o0o---

Bao Hiem BSH
» Video
» Ảnh đẹp
» Từ điển Online
Từ cần tra:
Tra theo từ điển:
» Âm lịch