Ta kuan 
(C) Đạt Quán 
→ (Kim Sơn).
Ta-ch'eng fang-pien hui 
(C) Đại thừa phương tiện 
hội.
    
Ta-cheng pen-sheng hsin-ti kuan ching 
(C) Đại thừa bổn hạnh 
tâm địa quán kinh 
→ Name 
of a sutra. → 
Tên một bộ kinh.
Ta-cheng p'u-sa tsang cheng-fa ching 
(C) Đại thừa bồ tát tạng 
chánh pháp kinh → 
Name of a 
sutra. → 
Tên một bộ kinh.
Ta-chi p'i-yu wang ching 
(C) Đại tập thí dụ vương 
kinh → 
Name of a 
sutra. → 
Tên một bộ kinh.
Ta-chi Ta-hsu-k'ung-tsang p'u-sa so-wen ching 
(C) Đại tập đại 
hư không tạng bồ tát sở vấn kinh 
→ Name 
of a sutra. → 
Tên một bộ kinh, do Bất Không Tam Tạng dịch đời 
Ðường, gồm 8 quyển, thuộc tập 13 của Ðại Chánh Tạng, 
kinh này là bản dịch khác của pháp hội Hư Không Tạng của 
kinh Ðại Tập do ngài Ðàm Vô Sấm dịch
Ta-chih tu-lun 
(C) Đại trí độ 
luận, còn gọi là Ma Ha Bát Nhã Thích Luận, Ðại Trí Thích Luận, 
Thích Luận, Trí Luận, Ðại Luận 
→ Name 
of a work of commentary. 
→ Tên một 
bộ luận kinh, do Bồ Tát Long Thọ soạn, ngài Cưu Ma La Thập dịch 
đời Hậu Tần (Diêu Tần), thuộc 
tập 25 của Ðại Chánh Tạng. Bộ luận này đã 
được dịch ra tiếng Việt hai lần, 
lần đầu do HT Trung Quán, lần 
sau do HT Thiện Siêu
Ta-chi-hui cheng-fa ching 
(C) Đại tập hội 
chánh pháp kinh 
→ Name 
of a sutra. → 
Tên một bộ kinh, do ngài Thi Hộ dịch vào đời 
Tống, 5 quyển, thuộc tập 13 của Ðại Chánh Tạng.
Ta-chuan 
(C) Tả truyện 
→ See 
Hsi-tzu.
    
Tada (S) 
→ The 
state of being absorbed in every moment; is-ness; in the eternal now.
    
Tadalambana (S) 
→ Retention 
or registering, last citta of a complete process.
    
Tadarammāna (S) 
→ Retention 
or registering, last citta of a complete process of the sense-sphere.
    
Tadarammana-cittas (S) 
→ Registering 
con-sciousness.
    
Tādi 
(P) Như vầy → 
Like that, 
like this.
    
Tadythā 
(S), Tadyathā (S), Tādi 
(P) Như thị → 
Just as if.
    
Ta-fang-kuang fo-hua-yen ching 
(C) Đại phương quảng 
Phật hoa nghiêm kinh → 
Name of a 
sutra. → 
Tên một bộ kinh
Ta-fang-kuang tsung-t'i pao-kuang-ming ching 
(C) Đại phương quảng tổng 
trì bảo quang minh kinh → 
Name of a 
sutra. → 
Tên một bộ kinh.
Ta-fang-teng ta-chi-ching 
(C) Đại phương đẳng 
Đại tập kinh 
→ Name 
of a sutra. → 
Tên một bộ kinh, do Ðàm Vô Sấm dịch vào thời Bắc 
Lương, gồm 60 quyển, thuộc tập 13 của Ðại Chánh Tạng
Ta-fo-ting ju-lai mi-yin hsiu-teng liao-i che-p'u-sa 
wan-hsing shou-leng-yen (C) 
ching Đại 
phật đảnh như lai mật nhân tu 
chứng liễu nghĩa chư bồ tát vạn hạnh thủ lăng 
nghiêm kinh → 
Name of a 
sutra. → 
Tên một bộ kinh, gọi tắt là kinh Thủ Lăng 
Nghiêm.
Tāgara 
(S) Cây trầm → 
Tagara (P).
    
Tagarasikhi 
(P) Tagarasikhi → 
Một trong 100 vị Độc 
Giác Phật đã trú lâu ngày trong 
núi isigili.
Ta-hsueh 
(C) Đại học 
→ Great 
Teaching → 
Part of the 
book of Confusianism. 
→ Một phần 
trong học thuyết của Khổng Tử, được 
xếp vào Tứ Thư (Ðại Học, Trung Dung, Mạnh Tử và Luận 
Ngữ).
Ta-hui Tsung-kao 
(C) Đại Tuệ Tông Cảo 
→ Daie Soko (J), Dahui 
Zonggao (C) → 
(108(9) 1163) 
A student and dharma successor of Yuan-wu. He ordered to collect all the 
copies of 
Pi-yen-lu, written by Yuan-wu, his dharma master, to be burned. Fortunately 
the greater part of 
this text was preserved in a few copies, though not entirely complete, and 
was able to be reconstructed by Chang Ming-yuan in the 14th century. 
→ (1089-1163) 
Đệ tử và truyền nhân giáo 
pháp của Viên Ngộ. Ông đã ra lệnh 
thu hồi và đốt tất cả các bản 
Bích Nham Lục do thầy ông là Viên Ngộ biên soạn. May mắn là đại 
bộ phận của văn bản ấy, dù 
không toàn vẹn, vẫn còn có thể được 
Trương Minh Viễn khôi phục lại vào thế kỷ 14.
Tai An 
(C) Đại An 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
Tai Hui 
(C) Đại Huệ 
→ Name 
of a monk → Tên 
một vị sư.
Tai Hui Tsung kao 
(C) Đại Huệ Tông Cảo 
→ Daiye Soko (J) 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
Tai mei Fa chang (S) 
Đại Mai Pháp Thường 
→ Daibai Hojo (J) 
→ Name 
of a monk → Tên 
một vị sư. (752-839).
Tai sui 
(C) Đại Tùy 
→ Daizui (J).
    
Tai tzu Huan chung (S) 
Đại Từ Khoan Trung 
→ Kwanchu (J) 
→ Name 
of a monk → Tên 
một vị sư.
Tai yu Shou chih 
(C) Đại Ngu Thủ Chi 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
Tai yuan Pu 
(C) Thái Nguyên Phu 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
Taiba Hōjō 
(J) Đại Mai Pháp Thường 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
T'aichi 
(C) Thái Cực → 
Supreme 
Ultimate Energy.
    
T'ai-chi-t'u 
(C) Thái cực đồ.
    
T'ai-hsu 
(C) Thái Hư → 
Taixu (C) → 
(188(9) 1947) 
A Chinese monk who played an imprtant role in reviving and reforming the 
Buddhsim in China. He is the founder of the Buddhist Society of China, which 
in 1947 had over 4 million followers. 
→ (1889-1947) 
Ngài là một nhà sư Trung quốc đã 
giữ vai trò quan trọng trong việc phục hưng và cải cách Phật 
giáo Trung quốc. Ngài cũng là người khai sáng Hội Phật Học 
trung quốc mà vào năm 1947 có đến 
4 triệu hội viên.
Taint Lậu 
→ See 
Āsavā.
    
Tainted merits Công 
đức hữu lậu.
    
Taintless merits Công 
đức vô lậu.
    
T'ai-ping tao 
(C) Thái Bình đạo 
→ Founded 
by Chang-chueh. → 
Do Trương Giác sáng lập.
T'ai-shan 
(C) Thái sơn → 
Mount T'ai 
→ Name 
of a high mountain in China.
    
T'ai-shan Niang-niang 
(C) Thái Sơn Nương Nương 
→ Taishan Niangniang (C).
    
Taishan Niangniang 
(C) Thái Sơn Nương Nương 
→ See 
T'ai-shan Niang-niang.
    
T'ai-shang Lao-chun 
(C) Thái Thượng Lão Quân.
    
Taisho Daigaku 
(S) Đại Chánh Đại 
Học → Trường Đại 
học Phật giáo ở Nhật.
Taishō shinshū daizō-kyō 
(S) Đại Chính tân tu đại 
tạng kinh → 
Name of a 
sutra. → 
Tên một bộ toàn tập Tam tạng kinh điển 
chữ Hán do Ðông Kinh Ðại Chánh Nhất Thiết Kinh San Hành Hội 
ấn hành, chủ biên là các vị Cao Nam Thuận Thứ Lang, Ðộ 
Biên Hải Húc, Tiểu Dã Huyền Diệu, biên tập xuất bản từ năm 
1924 đến 1934. Toàn tạng gồm 100 
tập, chánh thiên 55 tập, tục thiên 13 tập và biệt quyển 15 tập. 
Bản kinh này dùng bản Cao Ly tạng làm gốc, đối 
chiếu so sánh với các bản kinh tàng trữ của Nhật, bản chép 
tay ở Ðôn Hoàng. Tạng này gom chép nhiều dị bản nhất, lại 
đối chiếu tỉ mỉ, các thuật 
ngữ thường được chú thích tiếng 
Phạn, tiếng Pali, nên hiện được 
coi là bản standard cho kinh điển 
Phật giáo bằng Hán văn.
Tai-tsung 
(C) Thái Tông hoàng đế 
→ Daizong (C) 
→ An 
emperor of T'ang Dynasty. 
→ Một vị 
hoàng đế nhà Đường.
Taixu 
(C) Thái Hư → 
See T'ai-hsu.
    
Taiyō Keigen 
(J) Thái Dương Cảnh Huyền 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
Taizui Hōshin 
(J) Đại Tuỳ Pháp Chân 
→ See 
Ta-sui Fa-chen.
    
Tajjaniya-kamma 
(P) → An 
act of censure, whereby a Community may strip a bhikkhu of some of his 
communal rights if he is a maker of strife, if he refuses to see or confess 
an offense he admits to having committed, or if he criticizes the Buddha, 
Dhamma, or samgha. if he mends his ways, the act can be repealed.
    
Tak ta 
(T) Chủ nghĩa bất diệt 
→ See 
Eternalism.
    
Takai Kankai 
(J) Cao Tỉnh Quán Hải 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư. 1884 - 1953.
Takchaka 
(S) Đức xoa ca Long 
vương.
    
Take refuge in, To Qui 
y.
    
Taki 
(S) ái Nhiễm vương 
→ Tra chỉ 
vương.
    
Takka 
(P) Tư trạch → 
See Tarka.
    
Takkasīlā 
(P) Đức thi la 
→ See 
Takṣaṣīla.
    
Takṣaka 
(S) Đa Thiệt Long vương 
→ Đức 
xoa già Long vương → 
Name of a 
deity. → 
Một trong Bát đại Long 
vương, gồm: Hoan Hỷ Long vương, Hiền Hỷ Long vương, Long 
vương hải, Bảo Hữu Long vương, Đa 
Thiệt Long vương, Vô nhiệt não Long vương, Đại 
ý Long vương, Thanh Liên Long vương.
Takśasa-nāgarāja 
(S) Đức Xoa Ca Long 
Vương → 
See Takṣaka.
    
Takṣaṣīla 
(S) Đức thi la 
→ Takkasīlā (P) 
→ A 
city.
    
Takuan sōhō 
(J) Trạch Am Tông Bành 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
Ta-kuang Chu-hui 
(C) Đại Quang Chư Huệ 
→ Ta-kuang Chu-tun (C), 
Daiko Koke (J) → 
(836/83(7) 
903) A student and dharma successor of Shih-shuang Ch'ing-chu → 
(836/837-903) Đệ tử và 
truyền nhân giáo pháp của Thạch Sương Khánh Chư.
Takuhatsu (J) 
Thác bát, khất thực 
→ The 
system that is used by Zen monks who are in training, to beg for their food. 
This is generally done 
in groups of ten to fifteen. The group goes through the street single-file, 
chanting "Ho" (meaning Dharma), and sympathizers come down and 
fill their alms bowls. This is the monks offering of the Dharma and their 
lives of guardians of the Dharma to the people. According to Zen tradition, 
the givers should be grateful.
    
Tāla 
(S) Cây bối → 
See 
Tala-tree.
    
Talāntaraka-śāstra 
(S) Chưởng trung luận 
→ Written 
by Dignaga. → 
Do ngài Trần Na biên soạn.
Tālapaṇṇa 
(P) Lá bối → 
See Tālapatra.
    
Tālapatra 
(S) Lá bối → 
Tālapaṇṇa (P).
    
Talaputa sutta 
(P) → Sutra 
on Talaputa the Actor 
→ Name 
of a sutra. (SN XLii.2) 
→ Tên một 
bộ kinh.
Tala-tree Cây 
bối → 
Tāla (S) → 
Đa la → 
Palmyra tree 
or fan plam; Borassus flabelliformis. The tala-tree bears big white 
blossoms, and its fruits 
are red and resemble pomegranates; bigger ones grow 70 to 80 feet high; 
their broad leaves, about 2 to 3 inches by 15 to 20 inches, were used for 
inscribing sutras.
    
Tali 
(C) Đại Lực đại 
sư.
    
Talisman Bùa 
→ Fu-lu (C).
    
Tamai Fa-cheng 
(C) Đại Mai Pháp Thường 
→ See 
Daibai Hojo.
    
Tamalabhadrā 
(S) Đa ma La bạt chiên đàn 
hương Phật → 
Chiên đàn hương Phật 
→ Name 
of a Buddha or Tathāgata. 
→ Tên một 
vị Phật hay Như Lai.
Tamālapa 
(S) Đa ma la bạt 
→ Một thứ 
cây chiên đàn hương rất thơm dùng 
để cất tháp, làm tượng Phật, 
hoặc đốt lấy hương mà cúng Phật.
Tamālapattra-chandana-gandha 
(S) Đa ma la bạt chiên đàn 
hương Như lai → 
Name of a 
Buddha or Tathāgata. 
→ Phật Thích 
Ca có thọ ký cho ngài Mục kiền Liên về sau Mục kiền Liên sẽ 
thành Phật có Phật hiệu này. Cõi thế của đức 
Phật này tên là cõi Ý lạc, kỳ kiếp của ngài gọi là Hỷ 
mãn.
Tamālapattra-pratyeka-buddha 
(S) Đa ma la hương Bích 
chi Phật → 
Đa ma la diệp Duyên Phật, 
Đa ma la bạt hương Bích chi Phật 
→ Name 
of a Buddha or Tathāgata. 
→ Tên một 
vị Phật hay Như Lai.
Tambapanniya 
(S) Đồng diệp bộ 
→ Bộ phái 
Nam Tuyền, Thượng tọa bộ.
Ta-mei Fa-ch'ang 
(C) Đại Mai Pháp Thường 
→ Damei Fachang (C), Daibai 
Hojo (J) → 
(75(2) 839) A 
student and dharma successor of Ma-tsu Tao-i 
→ (752-839) Đệ 
tử và truyền nhân giáo pháp của Mã Tổ Đạo 
Nhất.
Tamo 
(J) Bồ đề Đạt 
ma → 
Xem Bodhidharma.
Tamonata sutta 
(P) → Sutra 
on Darknessness → Name 
of a sutra. (AN iV.85) 
→ Tên một 
bộ kinh.
Tan (S) 
Ðơn (giường của chư tăng 
gọi là đơn, vì chỉ gồm một 
miếng gỗ dài vừa đủ một nguời 
nằm. Về sau, các thiền sàng trong thiền viện cũng gọi là đơn. 
Sáng thức dậy gọi là hạ đơn, 
khi một vị tăng đi 
nơi cáo từ, đi tham học nơi khác 
gọi là trừu đơn (rút giường) 
→ Wooden platform 
used for sleeping and meditation, built along the wall of a zendo.
    
Tan jan 
(C) Thản Nhiên.
    
Tan luan 
(C) Đàm Loan 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư, thông hiểu Không Tông lẫn Tịnh Ðộ 
Tông. Ngài có công hệ thống hóa tư tưởng Long Thọ và Thế 
Thân ở Trung Hoa cũng như phát huy giáo nghĩa Tịnh Ðộ. Ngài được 
coi là sơ tổ tông Tứ Luận và là nhị tổ Tịnh Ðộ 
Tông Nhật Bản, Tam tổ của Tịnh Ðộ Chân Tông Nhật.
Tan Yuan 
(C) Đàm Nguyên 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
Tana 
(S) Chu toàn.
    
Tanden (S) 
→ See 
hara.
    
T'ang Dynasty 
(C) Đường triều.
    
Tangen Oshi 
(J) Đam Nguyên Ứng Chân 
→ See 
Danyuan yingzhen.
    
Tangen Ōshin 
(J) Đam Nguyên Ứng Chân 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
T'ang-seng 
(C) Ðường tăng, chỉ ngài 
Huyền Trang → 
See 
Hsuan-chuang.
    
Tangyur 
(T) Tây Tạng Luận tạng, Ðan Thù tạng 
→ Commentary 
Collection → 
The 
collection of the commentaries to Buddha's teachings that have been 
translated from Sanskrit into Tibetan. 
→ Sưu tập 
Luận Kinh được dịch ra tiếng Tây 
tạng.
Taṇhā 
(P) ái dục → 
Desire 
→ Tṛṣṇā (S) 
→ Craving 
-- for sensuality, for becoming, or for not-becoming (= bhava); the desire 
for personal fulfillment or gain. Taṇhā is the cause of dukkha 
(suffering). → 
Thô kệch hay vi tế, luôn ngủ ngầm trong mỗi người, 
và là nguyên nhân chủ yếu những bất hạnh lớn trong đời. 
ái dục làm ta bám víu vào đời 
sống với mọi hình thức và do đó 
dẫn dắt ta mãi mãi phiêu bạt trong vòng luân hồi.
Taṇhākkāya 
(P) Diệt ái dục 
→ Tṛṣṇākṣaya 
(S) → 
The 
destruction of craving.
    
Tan-hsia T'ien-jan 
(C) Đơn Hà Thiên Nhiên → 
Tanka Tennen (J), Danxia Tianran (C) → (73(9) 
824) A student and dharma successor of Shih-t'ou Hsi-ch'ien. 
→ (739-824) Đệ 
tử và truyền nhân giáo pháp của Thạch Đầu 
Hi-thiên.
Tanjur 
(T) Đan Thù 
→ One 
of the two Great Sutra Canons in Tebet: Kanjur and Tanjur → 
Một trong 2 bộ Đại tạng 
kinh điển của Tây tạng: Cam thù 
và Đan thù.
Tanka Shijun 
(J) Đàn Hà Tử Thuần 
→ See 
Danxia zichun.
    
Tanka Tennen 
(J) Đơn Hà Thiên Nhiên 
→ Đan 
Hà Thiên Nhiên → 
See Tan-hsia 
T'ien-jan.
    
Tanlin (S) 
Đàm Lâm 
→ Donrin (J) 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
T'an-luan 
(C) Ðàm Loan, tổ thứ ba Tịnh Ðộ Chân Tông Nhật, sơ 
tổ tông Tứ Luận Trung Hoa, nhị tổ Tịnh Ðộ tông Nhật, tác 
giả Vãng Sanh Luận Chú → 
The third 
master in the tradition of Jodoshinshu; 47(6) 542???; the author of the 
commentary on Vasubandhu's Discourse on the Pure Land.
    
Tannadhika 
(S) Trí huệ Bồ tát 
→ Bodhisattva 
of Wisdom.
    
Tannisho (J) 
Thán Tức Thư, tác phẩm kinh điển 
của Tịnh Ðộ Chân Tông 
→ "A 
Record in Lament of Divergences"; the work ascribed to Yuien which 
criticizes unorthodox views held by followers of Shinran's disciples and 
corrects them by quoting his sayings.
    
Tantra Mật 
giáo, nghĩa rộng chỉ chung cả Mật giáo của Ấn Ðộ giáo lẫn 
Phật giáo. Khi dùng với nghĩa rộng, người Trung Hoa không gọi 
là mật giáo mà gọi theo lối phiên âm là Ðát Ðặc La. Mật 
tông Ấn Ðộ giáo thường được 
gọi miệt thị là Ðọa lạc tánh lực phái hay Tả đạo 
đát đặc 
la. Ða phần, người Trung Hoa coi Mật giáo Tây Tạng là một dạng 
pha trộn giữa Tả đạo đát 
đặc la với mạt kỳ Phật giáo 
gyū (T) → 
One can 
divide Tibetan Buddhism into the sutra tradition and the tantra tradition. 
The sutra tradition primarily involves the academic study of the mahayana 
sutras and the tantric path primarily involves practicing the vajrayana 
practices. The tantras are primarily the texts of the vajrayana practices.
    
Tantrarthavatāra 
(S) Bí Kinh Nghĩa Nhập Môn.
    
Tantrayāna 
(S) Kim Cang thừa 
→ See 
Vajrayana. A school of esoteric Tibetan Buddhism. it emphsizes not only 
meditation but also the use of symbolic rites, gestures, postures, 
breathing, incantation, and other secret means.
    
Tantrism Mật 
giáo → 
Đát Đặc 
La giáo.
    
Tanu-bhūmi 
(S) Bạc Địa 
→ Vị Dục Địa, 
Nhu Nhuyến Địa 
→ Một trong 
Tam thừa cộng Thập địa ghi 
trong kinh Đại Bát nhã.
Tao 
(C) Đạo 
→ Way 
→ Translated 
it means the way (Chinese). in the form of the Tao in Taoism, Tao is the way 
of nature, which is undescribable. For Confucius the Tao is the way of man, 
society, and government, of relationships. For Zen, Tao is the way, it is 
Buddha-nature, Buddha-mind, reality.
    
Tao An 
(C) Đạo An 
→ Daoan (C) 
→ (31(2) 
385) Born in the north China, becoming a novice at the age of 12, he 
studided dharma under Fo T'u-teng the various Prajnaparamita texts and the 
sutras dealing with the practice of dhyana. He established the his own 
guidelines for rites, for communal life of his followers, methods of 
expounding the sutras, communal meals, and the uposatha ceremonies. He is 
considered the originator of the cult of Maitreya. He is also regarded as 
one of the fathers of Dhyana Buddhism in China and the actual founder of 
Ch'an. → 
(312-385) Sanh ở bắc Trung quốc, đi 
tu từ lúc 12 tuổi, ngài học với Phật Đồ 
Trừng nhiều kinh điển Bát nhã 
Ba la mật và nhiều loại kinh điển 
liên quan đến thiền định. 
Ngài đã lập ra các nghi thức 
(nên dùng chữ nghi thức thay vì nghi quỹ. Vì nghi thức là những 
khuôn phép có thể gia giảm, nhưng nghi quỹ là các quy cách tác 
pháp thuộc Mật tông, phải nghiêm nhặt tuân thủ, không được 
tùy tiện sửa đổi) về thờ cúng, 
về sinh hoạt tập thể cho môn đệ, 
về phương pháp giải thích kinh điển, 
ăn tập thể và lễ bố tát. 
Ngài còn được xem là người khởi 
xướng việc thờ cúng Di Lặc Bồ tát. Ngoài ra Ngài còn là cha 
đẻ của Thiền định 
Phật giáo Trung quốc và là người thật sự khai sáng Thiền 
tông Trung quốc.
Tao chien 
(C) Đạo Tiềm 
→ See 
T'ao Ch'ien.
    
T'ao Ch'ien 
(C) Đào Tiềm 
→ T'ao Yuan-ming (C) 
→ (36(5) 
427), A Taoist poet. 
→ Thi sĩ đạo 
giáo.
Tao cho 
(C) Đạo Xước 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư, một trong những vị khai sơn tông Tịnh 
Ðộ Trung Hoa, tác giả An Lạc Tập, thầy của tổ Thiện Ðạo.
Tao Hongjing 
(C) Đào Hoằng Cảnh 
→ See 
T'ao Hung-ching.
    
T'ao Hung-ching 
(C) Đào Hoằng Cảnh 
→ Tao Hongjing (C) 
→ (45(6) 
536) A famous Taoist scholar and physician, a follower of Ko Hung. 
→ (456-536) 
Thầy thuốc và là học giả Đạo 
gia, đệ tử của Cát Hồng.
Tao T'ai 
(C) Thích Đạo Thái 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị Sa môn Trung quốc hồi thế kỷ 5.
Tao Te King 
(C) Đạo đức 
Kinh.
    
Tao Teh Ching 
(C) Đạo đức 
kinh.
    
Tao yuan 
(C) Đạo Nguyên 
→ Đạo 
Viên → 
Name of a 
monk. → 
Tên một vị sư.
T'ao Yuan-ming 
(C) Đào Uyên Minh, tên gốc 
của Ðào Tiềm → 
T'ao Ch'ien(C) → 
(36(5) 427), 
A Taoist poet → 
Thi sĩ đạo giáo.
Tao-chia 
(C) Đạo gia 
→ Taoism.
    
Taochien (S) 
Đạo Nghiêm 
→ Doken (J) 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
Tao-ch'o (C) 
Ðạo Xước, vị cao tăng 
đời Ðường, thầy của tổ Thiện 
Ðạo, tác giả An Lạc Tập, được 
Tịnh Ðộ Tông Nhật Bản tôn làm nhị tổ và Tịnh Ðộ Chân 
Tông tôn làm tứ tổ → 
The fourth 
master in the tradition of Jodoshinshu; 56(2) 645; the author of the 
Collection of Passages Concerning Birth in the Land of Peace and Bliss.
    
Tao-chun 
(C) Đạo quân 
→ The 
Emperor of the second highest heaven, also called as Ling-pao T'ien-tsun. 
→ Chúa tể 
của tầng trời thứ nhì trong Đạo 
gia, còn được gọi là Linh Bảo 
Thiên tôn, một trong ba vị Tam Thanh Ðạo tổ, còn có danh hiệu 
là Thông Thiên Giáo Chủ, hoặc Thượng Thanh Thiên Tôn Hai vị 
kia là Ngọc Thanh (Thiên Bảo thiên tôn, Nguyên Thủy thiên tôn) 
và Thái Thanh (Thần Bảo thiên tôn, Ðạo Ðức Thiên Tôn, Thái 
Thượng Lão Quân. Ông này là nhân vật thần cách hóa Lão Tử)
Taofu (S) 
Đạo Phó 
→ Dofuku (J) 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư Đệ tử 
của Đạt Ma.
Tao-hsin 
(C) Tổ Đạo Tín 
→ Doshin (J), Daoxin (C) 
→ (580-651) 
A student and dharma successor of Seng-ts'an. His given name was Ssu-ma, 
from the province of Honan. 
→ (580-651) Đệ 
tử và truyền nhân giáo pháp của Tăng 
Xán. Tên tộc của ngài là Tư Mã, người tỉnh Hà nam.
Tao-hsuan 
(C) Đạo Tuyên 
→ Daoxuan (C) 
→ (59(6) 
667) The founder of Lu tsung. 
→ (596-667) 
Sáng lập phái Luật tông.
Tao-hsuan Lu-shih 
(C) Đạo Tuyên Luật Sư 
→ Daoxuan Lushi (C), 
Dosen Risshi (J) 
→ (70(2) 
760) A Chinese master of Vinaya, who in 732 arrived in Japan, there he 
taught not only the Vinaya school, but also those of Hua-yen and the 
Northern school of Ch'an. 
→ (702-760) 
Thuộc phái Luật tông, năm 732 Ngài 
sang Nhật và truyền dạy không những chỉ tư tưởng Luật tông 
mà còn cả tư tưởng Hoa Nghiêm tông và Thiền Bắc Phương.
Taohusan 
(C) Đạo Tuyên 
→ See 
Tao-hsuan Lu-shih.
    
Taoism Đạo 
giáo, thật ra người Trung Hoa vẫn phân biệt Lão giáo với Ðạo 
giáo. Lão giáo là tư tưởng vô vi, thuận theo tự nhiên của 
Lão giáo. Sau này được thừa kế 
và phát huy bởi Trang Tử. Ðạo giáo thoát thân từ Ngũ Ðấu Mễ 
đạo, là một thứ hổ lốn của 
tín ngưỡng ma thuật nhân gian pha trộn với tư tưởng Lão 
Trang, do Trương Lăng khởi xướng, 
tôn Lão Tử làm giáo chủ. Người có công hệ thống Ðạo 
giáo là Cát Hồng. Ðến năm 440, 
Khấu Khiêm Chi ở Tung Sơn chấn chỉnh Ðạo giáo, tham khảo 
nghi lễ, kinh sách Phật giáo chế định 
chương nhạc, pháp khí, thành lập cơ sở vững chắc cho Ðạo 
giáo. Ðó là Bắc Thiên Sư đạo. 
Sau đó, Lục Tu Tĩnh (406-477) và 
Ðào Hoằng Cảnh (456-536) chỉnh lý kinh sách và biên soạn phép 
tắc trai giới và giáo nghĩa. Ðó là Nam Thiên Sư đạo. 
Sau đó năm 
1167, Vương Trùng Dương sáng lập Toàn Chân Giáo ở Ninh Hải, Sơn 
Ðông, cố gắng dung hòa Tam giáo. Ðến nay, Toàn Chân Giáo và 
Thiên Sư Ðạo là hai tông phái chính của Ðạo giáo → 
The Chinese 
religious-philosophical system founded by Lao-tze about the 4th century 
B.C.; later it absorbed various folk religions and mystical beliefs which 
were alien to Lao-tze's original thought.
    
Tao-sheng 
(C) Đạo Sinh 
→ Daosheng (C) 
→ (35(5) 
434) A famous Chinese monk who cooperated with Kumarajiva to translate the 
Lotus Sutra and Vimalakirtinirdesha sutra. 
→ (355-434) Một 
nhà sư có tiếng của Trung quốc, đã 
cùng ngài Cưu Ma La Thập dịch kinh Pháp Hoa và Duy Ma Cật.
Taoshin 
(C) Đạo Tín 
→ Doshin (J) 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
Tao-suan 
(C) Đạo Tuyên 
→ Nam sơn đại 
sư → 
Nhà sư Trung quốc sáng lập Luật tông, hồi thế kỷ 
thứ 7, tu ở núi Nam sơn, nên còn gọi là Nam sơn đại 
sư, đồng thời với Huyền Trang 
pháp sư, tịch năm 667, thọ 72 tuổi. 
(Sáng lập Luật tông ở Trung quốc).
Tao-te-ching 
(C) Đạo đức 
kinh → 
The main 
discourse of Taosim, with 5.000 words, beleived to be written by Lao-tzu. 
→ Kinh điển 
chánh của Đạo giáo, gồm có 
5.000 chữ, tin là do Lão Tử biên soạn.
Taou Yinchi 
(C) Đạo Ngộ Viên Trí 
→ Dogo Enchi (J), Tao-wo 
Yuan-chih (C), Tao-wu Yuan-chih (C) 
→ Name 
of a monk. → 
Tên một vị sư.
Tao-wo Yuan-chih 
(C) Đạo Ngộ Viên Trí 
→ See 
Tao-wu Yuan-chih, Taou Yinchi.
    
Tao-wu Yuan-chih 
(C) Đạo NgộViên Trí 
→ Dogo Enchi (J), Tao-wo 
Yuan-chih (C), Daowu Yuanzhi (C) 
→ A 
student and dharma successor of Yueh-shan Wei-yen (76(9) 835) 
→ Đệ 
tử và truyền nhân giáo pháp của Dược sơn Duy Nghiễm 
(769-835).
Taoyu 
(C) Đạo Dục 
→ Doiku (J) 
→ (Đệ 
tử của Đạt Ma).
Tap 
(S) Phương tiện 
→ See 
Upāya.
    
Tapa 
(S) Viêm nhiệt địa ngục 
→ Tāpana (S) → Thiêu 
Chích địa ngục 
→ See 
Narakanitaya.
    
Tāpana 
(S) Viêm nhiệt địa ngục 
→ Tapana (P), Tapa (S) 
→ See 
Tapa.
    
Tapas 
(S) Khổ hạnh tu 
→ Ascetic 
practice → Tāpa-saṃvara 
(S), dkaḥ thub (T).
    
Tāpa-saṃvara 
(S) Khổ hạnh tu 
→ See 
Tapas.
    
Tapassu 
(S) Đế lê phú bà 
→ The 
sixth disciple of Sakyamuni Buddha. (Còn 
phiên là Bạt Lê Bà Lý, Ðế Lê Phú Sa Bạt Lê Ca, Ðế Lý Phú 
Sa Bà Lợi Ca, dịch nghĩa: Hoàng Qua Kim Ðỉnh, Hồ Qua Thôn Lạc). 
Ðây cũng là tên của một trong hai thương nhân đầu 
tiên cúng dường và quy y đức Phật 
ngay sau khi ngài thành đạo trong rừng 
Ða Diễn.
    
Tapo 
(S) Kiểm soát tâm chặt chẽ.
    
Tapovana 
(S) Khổ hạnh lâm 
→ Ở thôn 
Ưu lâu tần loa (Urvela), chỗ Phật tu khổ hạnh 6 năm, 
cách 500 km về phía đông Đại 
Tháp Phật đà Gia la, đông 
thôn Mục chi lân đà (Mucilinda) xưa 
là Urvela.
Tappassu 
(P) Đế lý phú sa Bà lợi 
ca → 
See Trapuṣa 
Bhallika.
    
Tapussa 
(P) Đế lý phú sa Bà lợi 
ca → 
See Trapuṣa 
Bhallika.
    
Tapussa Bhalluka 
(P) Đề vị Ba lợi 
→ See 
Trapusa Bhallika.
    
Tapussa sutta 
(P) → Sutra 
To Tapussa (On Renunciation) 
→ Name 
of a sutra. (AN iX.41) → 
Tên một bộ kinh.
Tārā 
(S) Đa la Bồ tát 
→ Dlkar = White Tārā 
(T), Dlma = Green Tārā (T) 
→ Đa 
lợi Bồ tát, Đa rị Bồ tát, Đa 
lệ Bồ tát, Thánh Đa la Bồ tát, 
Đa la tôn, Đa 
lợi tôn Quán thế âm, Đa la Quán 
thế âm, Lục độ mẫu, Thánh Cứu 
độ Phật mẫu, Đà 
la Bồ tát → 
White 
Liberatice, Green Liberatice: Female embodiment of the compassion of all 
Buddhas. She protects against dangers, fears and pain. Helps in finding 
partners.
    
tarab dun 
(T) Thất Tổ → 
See Seven 
patriarches.
    
Tarama 
(S) Tịnh xá → 
See Vihara.
    
Tarana 
(S) Viêm nhiệt địa ngục 
→ Tāpana (S) → See 
Narakanitaya.
    
Tariki 
(S) Tha lực → 
External 
power.
    
Tarka 
(S) Tư trạch → 
Reasoning 
→ Takka (P) → Suy 
tưởng, Suy lý → 
Một trong Thập lục đế 
của phái Chánh lý ở Ấn.
Tashi Nagyal (T) 
→ 1512-1587 C.E. 
→ A 
famous teacher who wrote many texts and acted as Gampopa's regent and 
presided over Gampopa's Dakla Gampo monastery in later years.
    
Tashilama 
Ban thiền lạt ma.
    
Ta-sui Fa-chen 
(C) Đại Tuỳ Pháp Chân 
→ Dasui Fazhen (C), 
Taizui Hoshin (J) 
→ A 
student and dharma successor of Ch'ang-ch'ing Ta-an. 
→ Đệ 
tử và truyền nhân giáo pháp của Trường Khánh Đại 
An.
Tatha 
(S) Như → 
Bản tánh chân thật bất biến của muôn vật. Một 
trong 100 vị Độc Giác Phật đã 
trú trong núi isigili.
Tathāgata (S) 
Như Lai → 
(S, P ), Niorai (J), dezhin shekpa (T) 
→ Đa 
đà a già đà, 
Đa đà 
a già độ, Thường trụ, Vô biên 
thân → 
'Thus-come' 
or 'thus-gone'. Used as one ten epithets of the Buddhas and bodhisattvas. 
→ Một trong 
10 danh hiệu của Phật. Nghĩa là Người đã 
đến như vậy, người đã 
ra đi như vậy. Người không do đâu 
mà lại, cũng không đi đâu. 
Như lai là tên mà đức Phật dùng 
để chỉ chính mình.
Tathāgata of All-pervasive Unhindered Light 
→ Vô Ngại 
Quang như lai Name 
of a Buddha or Tathāgata. Refers to Amida. 
→ Tên một 
vị Phật hay Như Lai.
Tathāgata of infinite Life 
Vô Lượng Quang Như Lai 
→ Name 
of a Buddha or Tathāgata. Refers to Amida. 
→ Tên một 
vị Phật hay Như Lai.
Tathāgata of Unhindered Light 
Vô Ngại Quang như lai → 
Refers to 
Amida.
    
Tathāgata of Unhindered Light Shining through-out the 
Ten Directions Tận Thập Phương Vô Ngại Quang như lai 
→ The name 
of Amida used by Vasubandhu in the Hymn of Aspiration for Birth in the Pure 
Land.
    
Tathāgata-Daṃṣṭra 
(S) Như Lai Nha Bồ tát 
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Tathāgatagarbha 
(S) Như lai tạng 
→ deshin shekpai nying 
po (T) → 
The seed of 
Enlightenment, the potential for Buddhahood in every sentient being. See 
Sugatagarbha.
    
Tathāgatagarbha-hṛidaya 
(S) Như Lai tạng tâm 
→ Gem 
of Tathāgata.
    
Tathāgata-guhyaka 
(S) Như Lai bí mật tạng → 
Tên một quyển sách viết hồi thế kỷ thứ 3.
Tathāgatagupta 
(S) Như Lai Hộ vương 
→ A 
king in North india. 
→ Tên một 
vị vua Bắc Ấn thời xưa.
Tathāgata-hasa 
(S) Như Lai Tiến Bồ tát 
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Tathāgata-jihva 
(S) Như Lai Thiệt Bồ tát 
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Tathāgata-jāna-darśana 
(S) Phật huệ 
→ Như Lai trí.
    
Tathāgata-Karna 
(S) Như Lai Bi Bồ tát 
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Tathāgatakāya 
(S) Như Lai thân 
→ Heart 
of Tathāgata.
    
Tathāgata-maitrī 
(S) Như Lai Từ Bồ tát 
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Tathāgatamitra 
(S) Tối Thắng Hữu 
→ Name 
of a monk → 
Tên một vị sư.
Tathāgata-muditā 
(S) Như Lai Hỷ Bồ tát 
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Tathāgata-pratibimba-pratistha-nusamsa 
(S) Đại Thừa Tạo Tượng 
Công Đức Kinh 
→ Name 
of a sutra. → 
Tên một bộ kinh.
Tathāgata-pratibimbapratistha-nusamsa sūtra 
(S) Đại thừa tạo tượng 
Công đức Kinh 
→ Name 
of a sutra. → 
Tên một bộ kinh.
Tathāgatas' Family 
Quyến thuộc Như Lai 
→ The 
abode of all Tathagatas; True Suchness.
    
Tathāgata-vaktra 
(S) Như Lai Ngữ Bồ tát 
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Tathagatopeksa 
(S) Như Lai Xả Bồ tát 
→ Name 
of a Bodhisattva. 
→ Tên một 
vị Bồ tát.
Tathāgayāna 
(S) Như lai thừa.
    
Tathatā (S, 
P) Chân như.
    
Taṭhavī 
(P) Địa 
→ See 
Pṛthivī.
    
Taṭhavī-dhātu 
(P) Địa đại 
→ See 
Pṛthivī-dhātu.
    
Ta-tien Pao tung 
(C) Đạt Thiên Bảo Động 
→ Daiten Hotsu (J) 
→ Đại 
Điên Bảo Thông → 
Name of a 
monk. → 
Tên một vị sư. (? - 819) đệ 
tử của Thạch Đầu Hi-thiên.
Tatiya-jhāna 
(P) Tam thiền → 
See 
Trtiya-dhyana → Nền 
tảng là tâm lạc.
Tatkṣaṣa-Samutthana 
(S) Sát na đẳng khởi → 
Tâm sở và nghiệp khởi trong cùng một sát na khi tạo 
nghiệp.
Tatramajjhattata 
(S) Khinh an → 
Equanimity or 
evenmindedness.
    
Tatta 
(P) Chân thật 
→ See 
Tattva.
    
Tattva 
(S) Chân thật 
→ Reality 
→ Tatta (P).
    
Tattva-saṃgraha 
(S) Nhiếp Chân thật luận 
→ Chân 
chính yếu tập → 
Name of a 
work of commentary. 
→ Tên một 
bộ luận kinh. Xem Như Lai.
Tattva-saṃgraha-kārikā 
(S) Chân Tánh yếu tập tụng 
→ Nhiếp 
Chân thật luận → 
Name of a 
work of commentary. 
→ Tên một 
bộ luận kinh. Có 3646 bài tụng.
Tattva-saṃgraha-Panjika 
(S) Chân Tánh yếu tập nạn ngữ thích 
→ Name 
of a work of commentary. 
→ Tên một 
bộ luận kinh.
Tattvasandeśā-śāstra 
(S) Biện chơn luận 
→ Name 
of a work of commentary. 
→ Tên một 
bộ luận kinh.
Tattva-saptati 
(S) Thất Phật Chân Thật luận → 
Name of a 
work of commentary. 
→ Tên một 
bộ luận kinh. Do Bồ tát Thiên Thân soạn.
Tattvasya Lakṣaṇa 
(S) Chư Pháp thật tướng.
    
Ta-tung Chen-ching 
(C) Đại Động 
chân kinh → True 
Book of Great Secret 
→ Dadong Zhenjing (C) 
→ A 
Taoist book written during the 2nd - 4th century, with 39 chapters.
    
Tāvatiṁsa 
(P) Tam thập tam thiên 
→ See 
Trāiyastrimśas.
    
Tāvatiṁsadevaloka 
(P) Đao lợi thiên 
→ Trāiyastrimśas (S) 
→ Tam Thập 
Tam Thiên → Name 
of a realm. → 
Tên một cõi giới.
Taxila 
(S) Đức thi la 
→ See 
Takṣaṣīla.
    
Tayin 
(S) Người cứu độ 
→ Saviour 
→ Một trong 
những danh hiệu được dùng để 
chỉ đức Phật.
Tayo-asara 
(P) Tam lậu → 
See 
Traya-asravah.
    
Tayokincana 
(P) Tam chướng.
    
Ta-yu 
(C) Đại Vũ 
→ The 
founder of the Hsia Dynasty. 
→ Người sáng 
lập nhà Hạ.