Từ điển phật học
Tuyển tập từ ngữ Phật học thường dùng (Anh-Việt)
Jan - 2002 by Minh Thông, MSc.

» Ca
23/02/2010 13:54 (GMT+7)
Kích cỡ chữ:  Giảm Tăng

C.E. Sau Công nguyên ---> Christian Era ---> Christian Era or Common Era. A term preferred over A.D. (Anno Domini- the year of the domination or rule of our lord Christ).

ca. Khoảng ---> About ---> Abbreviation for circa, a Latin term meaning about, or around. Used to signify dates that we are not exactly certain of.

Cadrapati sūtra (S) Chiên đà việt quốc vương kinh ---> Name of a sutra. ---> Tên một bộ kinh.

Cāga (P) Buông xả ---> Abandoning, Giving away ---> See Tyāga.

Cāgavā (P) Đại lượng ---> Generous.

Caitasika (S) Tâm sở ---> See Caitta.

Caitta (S) Tâm sở ---> Mental state ---> Caitasika (S) , Cetasika (P) ---> Mental factor arising with consciousness. ---> đến 52 tâm sở = trạng thái tâm, còn gọi chung là hành.

Caitya (S) Tháp thờ xá lợi (Hán: thành chế đa) ---> Stupa ---> Cetiya (P) ---> Thánh điện.

Caityaka (S) Vật dùng trong việc thờ cúng ---> Object of veneration ---> cetika (S) , Caitya (S).

Caityaśaila (S) Chế đa sơn bộ ---> See Jetavaniyah.

Caityaśailah (S) Chi đề sơn bộ ---> See Jetavaniyah.

Caityavandāna (S) Chế đa sơn bộ ---> See Jetavaniyah.

Cakkaṁ (S) Luân ---> See Cakra.

Cakkavala (P) Tiểu thế giới.

Cakkavattin-raja (P) Chuyển Luân Thánh vương ---> See Cakravartīrājan.

Cakkavattirāja (P) Chuyển luân Thánh vương ---> See Cakravartīrājan.

Cakkhavatti-Sihanada suttanta (P) Kinh Chuyển luân Thánh vương Sư Tử hống ---> Name of a sutra. ---> Tên một bộ kinh.

Cakkhu (P) Mắt ---> Eye ---> Caksu (S) ---> Five eyes: fleshy-eye, heavenly-eye, wisdom eye, dharma eye, Buddha eye.

Cakkhu sutta (P) ---> Sutra on The Eye ---> Name of a sutra. (SN XXVII.1) ---> Tên một bộ kinh.

Cakkhu-dhātu (P) Nhãn giới ---> eye element.

Cakkhu-dvara (P) Nhãn môn ---> Eyedoor.

Cakkhudvaravajjana-citta (P) Nhãn môn tâm ---> Eye-door-adverting-consciousness.

Cakkhukarani (P) Tánh thấy ---> Leading to vision.

Cakkhuppasada-rūpa (P) Nhãn cảm thọ ---> Eye-sense ---> Rūpa which is the organ of eyesense, capable of receiving visible object.

Cakkhu-samphassa (P) Nhãn nhập ---> Eye contact.

Cakkhu-vatthu (P) Nhãn căn ---> Eye-base.

Cakkhu-viāṇa (P) Nhãn thức ---> Seeing-consciousness.

Cakra (S) Luân ---> Wheel ---> Cakka (P) , Cakrāhva (S) , Cakravāka (S) , kor lo (T) ---> Luân xa ---> These are points along the central channel at the forehead, throat, heart, etc. where there is an broadening of channels.

Cakrāhva (S) Luân ---> See Cakra.

Cakravāḍa (S) Thiết vi ---> Thiết vi sơn, Thước ca la, Chước ca bà la ---> Mt Cakravada ---> Một trong 8 núi lớn bao quanh núi Tu di. Núi này cao 600 do tuần. Circle of iron mountains ---> The nine cakravāla or concentric mountain ranges or continents, separated by eight seas, of a universe.

Cakravaḍa-girirāja (S) Chước Ca La Sơn vương ---> Luân Vi Sơn vương.

Cakravāka (S) Luân ---> See Cakra.

Cakravartin (S) Chuyển Luân vương ---> Sovereign King ---> See Cakravartīrājan.

Cakravartina (S) Chuyển Luân Thánh Vương, Chuyển Luân Thánh Ðế, Luân vương, Phi Hành Chuyển Luân Ðế, Phi Hành Hoàng Ðế, Tàu còn dịch âm là Chước Ca La Phạt Lạt Ðể Át La Xà, Giá Ca La Ba Ðế, Giá Gia Việt ---> Soverign ruler ---> See Cakravartīrājan.

Cakravartīrāja (S) Chuyển Luân Thánh vương ---> Soverign ruler ---> koro gyur wa (T) , Cakkavattirāja (P) , Cakravartī-rāja (S) ---> Chuyển Luân Vi Sơn vương ---> The ideal king conceived in India who rules the world with the wheel (cakra) to crush the enemy.

Cakṣu (S) Mắt ---> Eye ---> See Cakkhu.

Cakṣu-dhātu (S) Nhãn giới.

Cakṣur-indriya (S) Nhãn căn.

Cakṣurindriya (S) Nhãn căn ---> One of the Pancendriyani. ---> Một trong ngũ căn (nhãn, nhĩ, tỷ, thiệt, thân căn).

Cakṣur-vijāna (S) Nhãn thức.

Cala sutta (P) ---> Name of a sutra. (SN V.6) ---> Tên một bộ kinh.

Calendrarāja (S) Ta la thọ vương Phật ---> Phật Vân Lôi Âm Túc Vương Hoa Trí có thọ ký cho vua Diệu Trang nghiêm vương về sau sẽ thành Phật có Phật hiệu này. Trong hội Pháp hoa, đức Thích Ca Hoa đức Bồ tát la hậu thân của Diệu Trang Nghiêm vương.

Camāra (S) Miêu Ngưu Châu ---> Già mật la ---> Một trong 2 Trung châu của Nam Thiệm bộ châu.

Cāmāripa (S) Người đóng giày.

Campaka (S) Chiêm bặc hoa, Chiêm ba thọ, Chiêm bà thọ, Chiêm bác ca thọ, Kim sắc hoa thọ, Hoàng Hoa thọ ---> Cây hoa thân lớn,. lá dài từ 0,18 m đến 0,21 mét, mặt trên bóng láng, mặt dưới có phấn trắng và lông mịn. Hoa màu vàng óng, mùi thơm bay xa đến vài dặm. Loài hoa này chỉ mọc trong rừng sâu và trên đồi núi Ấn Ðộ. Vỏ cây có thể ép ra nước thơm, vỏ, lá, hoa đều có thể chế thuốc hoặc hương liệu.

Campa (P) thành Chiêm-ba.

Caṇda (S) Nội hoả Tam muội ---> See Tumo.

Candala (S) Chiên đà la, chiên đồ la. Dịch nghĩa: Nghiên xí, Bao lệ, chấp ác, Hiển ác nhân, Chủ sát nhân, Trị cẩu nhân ---> Giai cấp bị coi là hạ tiện trong xã hội Ấn thời xưa. Nam gọi là Chiên đà la, nữ gọi là Chiên đà lỵ (Tchandala)

Candala sutta (P) ---> Sutra on The Outcaste ---> Name of a sutra. (AN V.175) ---> Tên một bộ kinh.

Caṇḍalī (S) Tán noa lý minh phi ---> Nội hỏa tam muội ---> One of the 8 wives around Hevajra in 8 directions, residing in the western north. See Tumo. ---> Một trong 8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang, minh phi này ngự ở tây bắc cung.

Candāna (S) Chiên đàn ---> White candana, or white sandalwood. ---> Một thứ gỗ thơm ở núi ma la da nam Ấn.

Candanagandha-Pratyeka-Buddha (S) Chiên đàn hương Bích chi Phật, một trong tám vị Bích Chi Phật thuộc viện Thích Ca trong Thai Tạng Mạn Ðồ La, mật hiệu làThanh Lãnh Kim Cang ---> Name of a Buddha or Tathāgata. ---> Tên một vị Phật hay Như Lai.

Candra (S) Nguyệt thiên, Chiên đà la, Chiến đạt la, chiến nại la, Bảo Cát Tường Thiên Tử, Tô Ma, Tinh Tú Vương, Sáng Dạ, Ðại Bạch Quang ---> Name of a deity. ---> Tên một vị thiên, thuộc ngoại bộ Kim Cang bộ của thai tạng mạn đồ la. thân trắng, ngồi trên ba con ngỗng,

Candrabhāgā (S) Nguyệt Phận ---> Name of a deity. ---> Tên một vị thiên.

Candracchattra (S) Nguyệt Cái ---> Name of a deity. ---> Tên một vị thiên.

Candra-deva (S) Nguyệt Thiên ---> Name of a deity. ---> Tên một vị thiên.

Candra-dhvaja-ketu-samādhi (S) Nguyệt tràng tướng Tam muội.

Candragomin (S) Nguyệt Quan, Btsunpa zlaba(T), danh tăng kiêm học giả phái Du Già Hạnh, xuất thân từ vương tộc xứ Bengale. Sư là tác giả của những sách nổi tiếng như: Nguyệt Ðăng Chú, Lô Ca Bạt Già Phạm Thánh Văn Thù Sư Lợi, Sư Tử Hống Thành Tựu Pháp. Nhập Tam Thân ---> An Abhidharma master.

Candrakīrti (S) Nguyệt Xứng ---> Name of a monk. ---> Tên một trưởng già thành Tỳ xá ly cầu Phật trị bệnh truyền nhiễm cho dân trong thành. Ðây cũng là tên của một vị luận sư thuộc phái Cụ Duyên Trung Quán, dòng dõi Bà La Môn ở Samanta, Nam Ấn. sư rất thông thao Trung Quán lẫn Mật thừa, tác phẩm gồm có: Lục Chi Du Già Chú, Kim Cang Tát Ðỏa Thành Tựu Pháp, Nhập Trung Quán Huệ, Trung Luận Chú (tức Căn Bản Trung Luận Chú Minh Giải, Tác Ðăng Minh Quảng Thích, Nhập Trung Quán…

Candra-prabhā (S) Nguyệt Quang ---> Thực Lạc ---> 1- Nguyệt Quang đồng tử (còn dịch là Nguyệt Minh, Nguyệt Quang Nhi) con một trưởng giả tên Nhựt Thân khuyên cha không nên mưu hại Phật. 2- Là tên Nguyệt Quang Phật, một vị cổ Phật. 3- Là tên một đại thần đa mưu cản vua A xà Thế không cho vua hại mẹ. 4- Là tên của một vị Bồ tát trong tám vạn Bồ tát du hành. 5- Là tên Nguyệt Quang Bồ tát (còn dịch là Nguyệt Minh bồ tát, Nguyệt Quang Biến Chiếu bồ tát), một vị Bồ tát hầu bên mặt Dược Sư Phật. 6. Ðây cũng là tên của một trong những tiền thân của Phật Thích Ca, làm thái tử, đã từng chặt tủy, trích máu để chữa bịnh cho một người cùi (vì lương y cho biết chỉ có máu và tủy của người chưa bao giờ sân hận mới chữa được bịnh).

Candraprabhā (S) Nguyệt Minh ---> Nguyệt Quang ---> Name of a monk. ---> Tên một vị sư.

Candrapradīpa-sūtra (S) Nguyệt Đăng Tam muội kinh ---> Chính định vương kinh ---> Name of a sutra. ---> Tên một bộ kinh, do ngài Na Liên Gia Xá dịch vào đời Cao Tề, Trung Quốc, xếp vào tập 15 của Ðại Chánh Tạng. .

Candrottara (S) Nguyệt Thượng Bồ tát ---> Name of a Bodhisattva. ---> Tên một vị Bồ tát.

Candrottara darika pariccha (S) Nguyệt Thượng Nữ kinh, do Xà Na Quật Ða dịch năm 591, xếp vào tập 14 của Ðại Tạng kinh..

Cand-surya-pradīpa (S) Nhật Nguyệt Đăng Minh Phật ---> Đăng Minh Phật ---> Name of a Buddha or Tathāgata. ---> Tên một vị Phật hay Như Lai.

Cankama (S) Thiền hành ---> Walking medita-tion, usually in the form of walking back and forth along a prescribed path.

Cankamāna (S) Thiền hành ---> See Cankramana.

Canki (P) Bà-la-môn Thường -già.

Canki sutta (P) Kinh Canki ---> Sutra With Canki ---> Name of a sutra. (MN 95) ---> Tên một bộ kinh.

Cankramāna (S) Thiền hành, kinh hành ---> Cankamana (P) ---> Đi quanh một nơi theo một chiều nhất định, đi một cách thong thả để giữ cho thân tâm an tĩnh.

Cankramanna (S) Kinh hành.

Cao Guojiu (C) Tào Quốc Cửu ---> See Ts'ao Kuo-chiu.

Caodongzong (C) Tào Động tông ---> Name of a school or branch. See Soto shu. ---> Tên một tông phái.

Caoshan Benji (C) Tào Sơn Bản Tịch ---> See Ts'ao-shan Pen-chi.

Capala sutta (P) ---> Sutra Nodding ---> Name of a sutra. (AN VII.58) ---> Tên một bộ kinh.

Carita (S) Hạnh ---> See Carya.

Caritamati (S) Hạnh Huệ Bồ tát, Hành Huệ Hạnh bồ tát, Tả Lý Ðát Ma la Ma Ðế bồ tát ---> Huệ Bộ Bồ tát ---> Name of a Bodhisattva. ---> Tên một vị Bồ tát thuộc Hư Không Tạng viện của Thai Tạng mạn đồ la, ấn khế là hoa sen tám cánh.

Caritra (S) Hạnh ---> See Carya.

Cariya-piṭāka (S) Sở hành tạng, Nhược dụng tạng ---> The Basket of Conduct ---> On the conduct of Gotama in previous lives, building up the perfections of a Bodhisattva.

Cariyataka (S) Sở hành tạng ---> Cariya Pitaka ---> One of 15 chapters of Khuddaka Nikaya, consisting of 35 stories about the previous lives of Sakyamuni as requested by Sariputta. ---> Một trong 15 quyển của Tiểu a hàm, gồm 35 chuyện kể về tiền thân của Phật Thích ca theo lời thỉnh cầu của ngài Xá lợi Phật..

Carnelian Mã não-à Asama (có dấu như dấu sắc trên chữ s), dịch nghĩa là ThạchTạng, Thai Tạng, Xử Tạng, một thứ đá quý có màu đỏ

Carturyoni (S) Bốn loài ---> Là: Thai sanh, noãn sanh, thấp sanh, hóa sanh.

Carvakas (S) Hiện thực ---> Những người chủ trương sống hiện thực thời đức Phật.

Caryā (S) Hạnh ---> Carita, Caritra (S) ---> Hạnh nguyện ---> Động tác, hành vi, sự thực hành thực tiễn những kiến giải ngôn thuyết để đạt đến giác ngộ.

Caryā-pada (S) Hành Cú ---> Một tác phẩm dân gian Ấn độ nói về Phật giáo.

Caryātantra (S) ---> The second of the four tantras emphasizing meditation and external rituals.

Cataka (S) Già tra ca ---> Một loài chim.

Catra Pratidesaniya (P) Đề xá ni giới ---> 4 trong số 250 giới của Tỳ kheo.

Catru Parājikā (P), Catvāraḥ pārājikādharmāḥ (S) Tứ ba la di giới, Tứ cực ác hạnh, tứ ba la thị ca pháp, tứ tha thắng pháp, tứ di, tứ di giới, tứ chủng căn bản tội ---> 4 trong số 250 giới của Tỳ kheo.

Catuḥ-saṃgraha-vastu (S) Tứ Bồ tát hành ---> - dana (thí, bố thí): cho người khác những gì họ thích nhằm hướng dẫn họ nhận thực chân lý, - priyavacana (ái ngữ): nói lời ưa thích nhằm hướng dẫn người khác nhận thực chân lý, - arthakrtya (nhiêu ích): làm lợi lạc người khác nhằm hướng dẫn họ nhận thực chân lý, - samanarthata (đồng sự): hợp tác với người khác nhằm hướng dẫn họ nhận thực chân lý,

Catuḥśataka (S) Quảng Bách Luận Bổn ---> Bách Luận, Tứ Bách tán ---> Tức quyển Bách Luận do Bồ tát Thánh Thiên sáng tác.

Catuhsataka-stotra (S) Tứ Bách tán ---> Phật truyện bằng tiếng Phạn.

Catumahārajika (P) Tứ đại thiên vương ---> Caturmahārājika (S) Cāturmahārājika ---> Tứ Đại thiên vương gồm: Trì Quốc thiên vương, Tăng Trưởng thiên vương, Quảng Mục thiên vương, Đa Văn thiên vương. ---> Four Great Deva Kings ---> Một trong 6 cảnh trời cõi dục giới (Tứ thiên vương thiên - Đao lợi thiên - Dạ ma thiên - Đâu suất thiên - Hoá lạc thiên - Tha hoá tự tại thiên) ---> Heaven of Four Great Deva Kings ---> The four heavens of the four Deva-Kings. It is the lowest of the six heavens of the Realm of Desire.

Catumasuttam (P) Kinh Catuma.

Catumahārājikadevaloka (P) Tứ thiên vương ---> See Catumahārajika.

Catura (S) Chiên đỗ la ---> Chiến đầu la, Chiên trụ la, Đề đồ la ---> Một trong 12 bộ tướng của Dược Sư Phật.

Caturasra (S) Phương ---> Vuông.

Catur-bhisheka (S) Tứ quán đảnh ---> Fourth initiation.

Catuririyāpatha (P) Tứ uy nghi: đi, đứng, nằm, ngồi ---> See Irya-patha.

Caturmahārājakāyika-deva (S) Tứ Đại Thiên Vương thiên ---> See Catumahārajika.

Caturmahārājakāyika (S) Caturmahārāja (S) Tứ đại Thiên vương ---> See Catumahārajika.

Caturmahārāja (S) Tứ Đại Thiên Vương ---> See Catumahārajika.

Caturtha dhyāna (S) Tứ thiền ---> Catuttha jhanna (P) ---> One of the four levels of meditative concentration in Form Realm ---> Gồm 4 đức: Xả thanh tịnh, Niệm thanh tịnh, Bất khổ bất lạc thọ, Tâm nhất cảnh tánh.

Caturyoni (S) Tứ sanh ---> Tứ chủng sanh ---> Bốn cách sanh sản: noãn sanh, thai sanh, thấp sanh, hoá sanh.

Catushkotika (S) Tứ cú: thường, đoạn, cũng thường cũng đoạn, phi thường phi đoạn.

Catuṣkoṭikā (S) Tứ cú phân biệt, tứ cú pháp.

Catuttha jhanna (P) Đệ tứ thiền ---> See Caturtha dhyana.

Catvaravaisharadya (S) Tứ vô uý, tứ vô sở úy, bốn trong 18 pháp bất cộng của Phật ---> See Four fearlessnesses.

Catvari- (S) Bốn.

Catvari apramanani (S) Tứ vô lượng tâm, tứ đẳng tâm, tứ đẳng ---> Gồm: từ (maitri, boundless kindness) , bi (karuna, boundless compassion) , hỉ (mudita, boundless joy) , xả (upeksa, limitless indifference).

Catvāri-āriyasaccāni (P) Tứ diệu đế, tứ đế ---> Four noble truths ---> Catvāri-āryasatyāni (S) , pak pay den pa shi (T) ---> Khổ (duhkha) , Tập (samudaya) , Diệt (nirodha) , Đạo (marga).

Catvariāryasacca (P) Tứ diệu đế ---> See Catvariaryasatyanu.

Catvāri-āryasatyāni (S) Tứ diệu đế ---> See Catvāri-āriyasaccāni.

Catvariāryasatyanu (S) Tứ diệu đế ---> Catvariāryasacca (P) ---> Tứ thánh đế, Tứ chơn đế ---> Xem Aryasatyani.

Catvari-ṛiddhipadah (S) Tứ như ý túc ---> Gồm: Dục như ý túc, Niệm như ý túc, Tiến như ý túc, Tuệ như ý túc.

Catvari-samyak-pradhanani (S) Tứ chánh cần ---> Điều ác đã sinh, cần siêng năng đoạn diệt. Điều ác đã sinh, cần siêng năng đừng để sinh thêm. Điều thiện đã làm, phải tinh tấn làm thêm. Điều thiện chưa sinh, cần siêng năng làm cho mau sinh.

Catvari-sṃṛṭiupasṭhānani (S) Tứ niệm xứ, tứ niệm trụ, tứ ý chỉ, tứ chỉ niệm, tứ niệm, thân thọ tâm pháp ---> Gồm: Thân niệm xứ, Thụ niệm xứ, Tâm niệm xứ, Pháp niệm xứ.

Caurī (S) Tưu lý minh phi ---> One of the 8 wives around Hevajra in 8 directions, residing in the south. ---> Một trong 8 minh phi ở 8 hướng quanh ngài Hô Kim Cang, minh phi này ngự ở nam cung.

Ceceti (S) Dự định ---> Intention.

Central channel Trung tuyến ---> See Avadhūti.

Ceremony at the end of summer retreat Lễ tự tứ.

Ceremony of Buddha's Enlightenment Lễ Thích Ca Thành đạo.

Ceremony of expiation Lễ sám hối.

Cetaka (S) Chế Tra Ca đồng tử ---> Phiến để ca đồng tử; sứ giả.

Cetanā (S) ---> Volition ---> One of the 10 mahabhumikas. ---> Một trong 10 đại địa pháp.Tác dụng tạo tác các nghiệp.

Cetana sutta (P) ---> Sutra on An Act of Will ---> Name of a sutra. (AN XI.2) ---> Tên một bộ kinh.

Cetani (S) Tác ý ---> Ý muốn ---> Động cơ phát xuất hành động.

Cetasika (P) Tâm sở, tâm số, tâm sở hữu pháp, tâm số pháp ---> Mental conducts ---> See Caitta.

Ceti (S) Sứ giả ---> Cetaka (S) ; Duti (S) ; Duta (S).

Cetika (S) Vật dùng trong việc thờ cúng ---> See Caityaka.

Cetiya (P) Tháp thờ xá lợi ---> See Caitya.

Cetiyavāda (P) Chế đa sơn bộ ---> See Cityavadin.

Cetokhilasuttam (P) Kinh Tâm hoang vu.

Cetopariyaāṇa (S) Tha tâm trí ---> See Paracittā-jāna.

Cetovimutti (S) Tận tâm ---> Deliverance of heart.

Cetuttha (S) Tứ thiền ---> Nền tảng là tâm sát.

Ceya (S) Kệ ---> Còn gọi là trùng tụng. Lối văn này dùng thuật lại ý nghĩa của lối trường hàng (văn xuôi) , hay kinh, lấy đúng 8 chữ làm một câu, 4 câu làm một bài gọi là bài kệ. Có khi dùng 5 chữ, 7 chữ một câu.

Cha ja chen po (T) Đại thủ ấn ---> See Mahāmudrā.

Cha-bana (J) Trà hoa.

Chabbisodhanasuttam (P) Kinh sáu thanh tịnh.

Chachakka suttam (P) Kinh Sáu sáu ---> Sutra on The Six Sextets ---> Name of a sutra. (MN 148) ---> Tên một bộ kinh.

Chaddanta (S) Lục Nha ---> Name of a place. ---> Khu rừng nơi ngài Kiều Trần Như ngụ, tu tập và nhập diệt.

Cha-dō (J) Trà đạo.

Chado (J) Trà đạo ---> Tea ceremony.

Cha-hitsu (J) Trà thất.

Chai (C) Trai ---> Fasting feasts.

Cha-ire (J) Trà nhập.

Cha-jin (J) Trà nhân.

Chak gya (T) Ấn ---> See Mudrā.

Cha-kin (J) Trà cân, khăn dùng trong nghi thức trà đạo.

Chakra (P) Luân ---> Wheel ---> See Cakra.

Chakrasaṃvara (S) Luân Giới ---> korlo dompa (T) , khor lo bde mchog (T) ---> A meditational deity which belongs to the annuttara tantra set of teachings.

Chala (S) Nạn nạn ---> Một trong Thập lục đế của phái Chánh lý ở Ấn.

Chalabhia (P) Lục lậu thông ---> See Abhijna.

Chamanda (S) Quỉ nhập tràng.

Ch'an (C) Thiền ---> See Zen.

Chan lang (C) Chấn Lãng.

Ch'an na (C) Thiền na ---> See Dhyana.

Chan School Thiền Tông ---> Zen School ---> The Chan School was established in China by Bodhidharma, the 28th Patriarch who brought the tradition of the Buddha-mind from India. This school, disregarding ritual and sutras, as they believe in sudden enlightenment which is beyond any mark, including speech and writing. They practice meditation with Hua Tou (thoại đầu). This school is said to be for those of superior roots.

Ch'an shi (C) Thiền sư ---> Chanshī (C).

Ch'an shih (C) Thiền sư ---> Zen master ---> Zenji (J).

Chanda (P) Dục, nhạo dục ---> Desire ---> Rajas (S) ---> One of the 10 mahabhumikas. ---> Mong muốn làm một việc gì. Một trong 10 đại địa pháp.

Chandāgārika (P) Mật lâm sơn bộ ---> See Saṇṇa garika.

Chandaka (S) Xa Nặc ---> Tên người đánh xe ngựa trung thành của đức Phật. Xa nặc dùng con ngựa tên Kiền Trắc (Kanthaka) đánh xe đưa Ngài trốn ra khỏi hoàng cung Kapilavastu để đi tu.

Chandaraga (P) Dục ái.

Chandas (S) Xiển đà luận ---> Vệ đà.

Chanda-samādhi (S) Dục thần túc ---> (S, P) ---> See Iddhipāda.

Chandracarma (S) Nguyệt Trù ---> Name of a monk. ---> Tên một vị sư.

Chandrakirti (S) ---> Nguyệt Xứng A seventh century Indian Buddhist scholar of the Madhyamaka school who is best known for founding the Prasangika subschool and writing two treatises on emptiness using logical reasoning.

Chang (T) Rượu nếp.

Ch'ang an (C) Trường an ---> The old capital in China. ---> Kinh đô xưa của Trung quốc.

Chang Ching Hui leng (J) Trường Khánh Huệ lãng ---> Chokei Eryo (J) ---> Name of a monk. ---> Tên một vị sư. (854-932).

Chang cho (C) Trương Chuyết ---> Name of a monk. ---> Tên một vị cư sĩ , sống vào đầu đời Tống, ông đắc cốt tủy thiền nơi ngài Thạch Sương Khánh Chư (805-888) qua công án: 'Tổ hỏi: Tú tài tên gì? Con tên Chuyết, họ Trương. Ngài Khánh Chư nói: Tìm xảo (khéo) không được, thì Chuyết (vụng) từ đâu đến?’ Ông giác ngộ, được tổ ấn khả và cho nối pháp.

Chang Chuang-yuan (C) Trương Trung Nguyên ---> Name of a monk. ---> Tên một sư

Chang Chue (C) Trương Giác ---> Zhang Jue (C) ---> Name of a monk who passed away in 184. ---> Tên một vị đạo sĩ, không rõ năm sanh, người Cự Lộc, nay là làng Bình, tỉnh Hà Bắc, Trung quốc, sáng lập Thái Bình Ðạo vào cuối đờI Ðông Hán, ông tôn thờ Hoàng Lão và Thái Bình kinh, dùng nước lạnh trị bịnh, tự xưng là Ðại Hiền Lương y. Năm 184 khởi quân làm loạn. Phiến quân đầu quấn khăn vàng, nên gọI là giặc Hoàng Cân, thanh thế lớn rộng, nhưng sau bị Hoàng Phủ Tùng dẹp tan. Cũng năm đó (184) ông bị bịnh qua đời. Thái Bình Ðạo là tiền thân của Ðạo giáo

Chang Heng (C) Trương Hạng ---> One of the successors of Wou-tou-mi-tao. ---> Một trong những người kế vị thủ lãnh của Ngũ đấu mễ đạo.

Chang Hsien (C) Trương Tiên ---> Zhang Xien (C) ---> Name of a monk. ---> Tên một vị sư.

Chang Hsiu (C) Trương Tú ---> Zhang Xiu ---> Name of a monk. ---> Tên một vị sư.

Chang Kuo-lao (C) Trương quốc Lão ---> Zhang Guolao (C) ---> One of the eight immortals. ---> Một trong bát tiên.

Chang Liang (C) Trương Lương ---> Zhang Xiong (C) , Choyu (J) ---> Passed away in 187 BC.

Chang Ling (C) Trương Đạo Lăng ---> See Chang Tao-Ling.

Chang Lu (C) Trương Lỗ ---> One of the successors of Wou-tou-mi-tao. ---> Một trong những người kế vị thủ lãnh của Ngũ đấu mễ đạo.

Chang Lu (C) Trương Lỗ, đạo sĩ, cháu của Trương Lăng, được tín đồ đạo giáo tôn là Hệ Sư, là người kế tục sự nghiệp sau khi Trương Lăng chết ---> 2nd century AD.

Chang Minh yuan (C) Trương Minh Viễn.

Chang Po-Tuan (C) Trương Bá Đoàn ---> Zhang Boduan ---> 98(4) 1082 CE. A well-known Taopist who combined the teachings of Taoism with Buddhism and Confusianism. ---> Một Đạo gia nổi tiếng đã có công trong việc tổng hợp Đạo giáo với Phật giáo và Khổng giáo.

Chang sha Ching chen (C) Trường Sa Cảnh Sầm ---> Chang sha Ching tsin ---> Name of a monk. ---> Tên một vị sư.

Chang sha Ching tsin (C) Trường Sa Cảnh Sàm ---> See Chang sha Ching chen.

Chang Sheng-wen (C) Trương Thắng Ôn.

Chang Tao-Ling (C) Trương Đạo Lăng ---> Zhang Daoling (C) , Chang Ling (C) ---> 34 - 156, one of the famous Taosim master ---> Một trong những Đạo gia nổi tiếng, người sáng lập đạo Ngũ Ðấu Mễ (năm đấu gạo, còn gọi là Thiên Sư Ðạo), tác giả của sáchg Ðạo thư gồm 24 thiên. Tự xưng là Thái Thanh Huyền Nguyên, sau được Ðạo gia tôn là Trương Thiên Sư.

Chang Tsung-yen (C) Trương Tống Yên ---> Zhang Zongyen (C) ---> Passed away in 1292.

Chang-Ching Huai-Hui (C) Trường Khánh Hoài Huệ ---> Zhangjing-huaihui (J) , Shokyo Eki (J) ---> (756/5(9) 815/18) A student and dharma successor of Ma-tsu Tao-i. ---> (756/59-815/18) Đệ tử và là người truyền thừa của ngài Mã Tổ Đạo Nhất.

Ch'ang-ch'ing Hui-leng (C) Trường Khánh Huệ Lăng ---> (854/6(4) 932) A student and dharma successor of Hsueh-feng I-ts'un. ---> (854/64-932) Đệ tử và là người truyền thừa của ngài Tuyết Phong Nghĩa Tồn.

Ch'ang-ch'ing Ta-an (C) Trường Khánh Đại An ---> Chokei Daian (J) ---> In the 8th and 9th century. ---> Vào thế kỷ thứ 8 - 9.

Ch'ang-Sha Ching-Ts'en (C) Trường Sa Cảnh Sầm ---> Changsha Jingcen (C) , Chosha Keujin (J) ---> Passed away in 868, a dharma successor of Nan-ch'uan Pu-yun. ---> Mất năm 868, người truyền thừa giáo pháp của Nam Tuyền Phổ Nguyên.

Changsha Jingcen (C) Trường Sa Cảnh Sầm ---> See Ch'ang-Sha Ching-Ts'en.

Ch'ang-shun (C) Trường Thuận ---> Name of a monk. ---> Tên một vị sư.

Changzong (C) Thiền tông ---> See Ch'an-tsung.

Channa Dorje (T) Kim Cang Thủ Bồ tát ---> See Vajra-Pāni.

Channa sutta (P) ---> Sutra about Channa the Wanderer ---> Name of a sutra. (AN III.72) ---> Tên một bộ kinh.

Channāgarika (P) Mật lâm sơn bộ ---> See Saṇṇa garika.

Channovadasuttam (P) Kinh Giáo giới Channa.

Chanshī (C) Thiền sư ---> See Ch'an shi.

Ch'an-tsung (C) Thiền tông ---> Zen school ---> Changzong (C) , Zenshu (J).

Chao Chou Tsung shen (778-897) (C) Triệu Châu Tùng Thẩm ---> Joshu Jushin (J) ---> Name of a monk. ---> Tên một vị sư.

Chao pien (C) Triệu Biện.

Chao-chou (C) Triệu Châu ---> See Chao-chou Ts'ung-shen.

Chao-chou Ts'ung-shen (C) Triệu Châu Tòng Thẩm ---> Zhaozhou Congshen (C) , Joshu Jushin (J) , Chao-chou (C) ---> 77(8) 897, a dharma successor of Nan-chuan Pu-yuan. ---> Người truyền thừa giáo pháp của Nam Tuyền Phổ Nguyên.

Chappana sutta (P) ---> The Six Animals ---> Name of a sutra. (SN XXXV.206) ---> Tên một bộ kinh.

Chapter on the Easy Practice Dị hành đạo chương ---> The 9th chapter of the Commentary on the Chapter Ten Stages of the Garland Sutra, written by Nagarjuna; in this work he presents recitation of the names of Buddhas and bodhisattvas as an easy and effective way of attaining the Stage of Non-retrogression (bất thối chuyển vị).

Charioteer of Men Ðiều ngự trượng phu ---> One of the ten epithets of the Buddha.

Charity (P) Bác ái ---> Or almsgiving, the first Paramita. There are three kinds of charity in terms of goods, doctrines (Dharma) and courage (fearlessness). Out of the three, the merits and virtues of doctrines charity is the most surpassing. Charity done for no reward here and hereafter is called pure or unsullied, while the sullied charity is done for the purpose of personal benefits. In Buddhism, the merits and virtues of pure charity is the best. Bố thí là ba la mật thứ nhất. Có ba loại bố thí là tài thí, pháp thí và vô úy thí. Trong ba loại, hồi hướng công đức là thù thắng nhất. Bố thí không mong cầu quả báo gọi là bố thí thanh tịnh, trong khi bất tịnh thí mong cầu phước báo, lợi lạc cá nhân,

Charvakas (S) ---> A philosophical school in India which reject the sacred scriptures and vedas, the belief in reincarnation and karma, and therefore advocated hedonism and doing whatever one wants in self-interest.

Cha-shaku (J) Trà tiêu.

Cha-tei (J) Trà đình.

Chavalata sutta (P) ---> Sutra on The Firebrand ---> Name of a sutra. (AN IV.95) ---> Tên một bộ kinh.

Cha-wan (J) Trà uyển.

Chaya (S) Ảnh ---> The shadow, one of 12 clear forms which can be seen by eyes. ---> Bóng rọi, một trong 12 loại hiển sắc mắt thường có thể thấy được.

che rim (T) Giai đoạn phát triển ---> See Development stage.

Chekiang (C) Chiết giang ---> A province in China.

Chen (C) Chấn ---> The fourth trigram of Pa-kua. ---> Quẻ thứ tư trong bát quái.

Chen chueh Sheng (C) Chân Giác Thắng ---> Chen ju Tao jen (C).

Chen ju Tao jen (C) Chân Như Đạo Nhân.

Ch'en T'uan (C) Trần Đoàn ---> Chen Tuan ---> 90(6) 989, a famous Taoist scholar lived as a hermit on Hua-shan. ---> Một Đạo giáo nho sĩ nổi tiếng sống ẩn dật trên núi Hoa sơn (906-989).

Cheng wu Hsiu yung (C) Chúng Ngộ Tu Ngung ---> Name of a monk. ---> Tên một vị sư.

Cheng-fa hua ching (C) Chánh Pháp Hoa kinh ---> Name of a sutra. ---> Tên một bộ kinh.

Ch'eng-Huang (C) Thành hoàng ---> Chenghuang (C) ---> A protector god. ---> Một vị thần bảo hộ.

Chenghuang (C) Thành hoàng ---> See Ch'eng-Huang.

Cheng-i tao (C) Thánh nhất đạo ---> Way of Right Unity ---> One sect of Taosim.

Ch'eng-kuan (C) Trừng Quán ---> The dharma master of Tsung-mi, in the 8th - 9th century, of Hua-yen school. ---> Thầy của Tông Mật, thế kỷ 8 - 9, phái Hoa Nghiêm.

Chen-ren (C) Chân nhân ---> Taoism master ---> Zhenren (C).

Chenresi (T) Quán Thế Âm Bồ tát ---> Avalokiteśvara (S) , Chenrezi (T) ---> Name of a Bodhisattva. ---> Tên một vị Bồ tát.

Chenrezi (T) Quán Thế âm Bồ tát ---> Xem Avalokitesvara.

Chen-ta-tao chiao (C) Chân Đại Đạo giáo ---> A school of Taoism founded in 1142 CE by Liu Te-jen. ---> Một học thuyết Đạo giáo do Liêu Đức Nhân sáng lập năm 1142.

Chen-Tsung (C) Chân Tông ---> 96(8) 1022, a Sung dynasty emperor. ---> Một hoàng đế nhà Hán (968-1022).

Bao Hiem BSH
» Video
» Ảnh đẹp
» Từ điển Online
Từ cần tra:
Tra theo từ điển:
» Âm lịch